Năm 2006, dân số Việt Nam là 84.156.000 người, diện tích nước ta là 331.212 km2. Mật độ dân số nước ta thời điểm này là
A. 245 người/km2.
B. 254 người/km2.
C. 452 người/km2.
D. 524 người/km2.
Cho bảng số liệu:
Dân số thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 2010-2021
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện so sánh dân số thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 2010-2021
Vùng nào sau đây của nước ta có mật độ dân số thấp nhất cả nước, đạt 69 người/km2 vào năm 2006?
A. Tây Bắc.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Tây Nguyên
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Vùng nào sau đây của nước ta có mật độ dân số cao nhất cả nước, đạt 1225 người/km2 vào năm 2006?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long
Cho bảng số liệu:
TỈ LỆ DÂN NÔNG THÔN VÀ THÀNH THỊ CỦA THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 1900 – 2015 (Đơn vị: %)
Biểu đồ thể hiện rõ nhất cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của thế giới trong giai đoạn 1900 – 2015 là
A. Biểu đồ đường.
B. Biểu đồ cột.
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ miền.
Cho bảng số liệu sau:
Tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn thời kì 1900 – 2005 (Đơn vị: %)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về
tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn thời kì 1900 – 2005.
A. Tỉ lệ dân nông thôn có xu hướng tăng.
B. Tỉ lệ dân thành thị có xu hướng giảm.
C. Dân nông thôn luôn chiếm tỉ trọng cao hơn dân thành thị.
D. Năm 2005, dân nông thôn cao hơn dân thành thị gấp 2 lần.
Khu vực nào dưới đây có mật độ dân số dưới 10 người/km2 ?
A. Tây Âu
B. Ô-xtrây-li-a
C. Đông Nam Á
D. Nam Á
Khu vực nào dưới đây có mật độ dân số từ trên 200 người/km2 ?
A. In-đô-nê-xi-a
B. Phía Đông Trung Quốc.
C. Hoa Kì.
D. Liên Bang Nga.
Cho bảng số liệu sau:
Tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn thời kì 1900 - 2005 (Đơn vị: %)
Để thể hiện sự thay đổi tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn thời kì 1900 - 2005
theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn.
B. Miền.
C. Cột.
D. Đường.