1. Cho 2 điện trở mắc song song: R1 = 4Ω, R2 = 16Ω. Hiệu điện thế 2 đầu điện trở R1 là 3,2V. CĐDĐ của mạch là 1A.
a.Tính điện trở tương đương của mạch.
b.Tính CĐDĐ qua R1
c. Tính CĐDĐ qua R2
2. Một dây dẫn làm bằng constantan dài 100m, tiết diện 1mm2, dây có điện trở suất là 0,5.10-6 Ω.m.
a. Tính điện trở của dây?
b. Tính CĐDĐ chạy qua dây, biết HĐT đặt vào 2 đầu dây là 5,8V.
3. Một dây dẫn làm bằng nhôm có điện trở 330Ω, tiết diện dây là 2,5mm2, điện trở suất dây là 2,8.10-8Ω.m. Tính chiều dài của dây.
4. Một dây dẫn dài 100m, tiết diện 1mm2, dây có điện trở là 1,7Ω. Hỏi dây này được làm bằng vật liệu gì?
5. Một cuộn dây dẫn làm bằng nikêlin dài 2,5m, điện trở 10Ω.
a. Tính tiết diện của dây, biết điện trở suất của dây là 0,4.10-6Ω.m.
b. Biết CĐDĐ chạy qua dây là 0,5A. Tính HĐT đặt vào 2 đầu dây.
c. Người ta dùng dây này quấn nhiều vòng quanh 1 lõi sứ hình trụ tròn, đường kính 2cm. Tính số vòng dây quấn được.
1. Cho 2 điện trở mắc song song: R1 = 4Ω, R2 = 16Ω. Hiệu điện thế 2 đầu điện trở R1 là 3,2V. CĐDĐ của mạch là 1A.
a.Tính điện trở tương đương của mạch.
b.Tính CĐDĐ qua R1
c. Tính CĐDĐ qua R2
2. Một dây dẫn làm bằng constantan dài 100m, tiết diện 1mm2, dây có điện trở suất là 0,5.10-6 Ω.m.
a. Tính điện trở của dây?
b. Tính CĐDĐ chạy qua dây, biết HĐT đặt vào 2 đầu dây là 5,8V.
3. Một dây dẫn làm bằng nhôm có điện trở 330Ω, tiết diện dây là 2,5mm2, điện trở suất dây là 2,8.10-8Ω.m. Tính chiều dài của dây.
4. Một dây dẫn dài 100m, tiết diện 1mm2, dây có điện trở là 1,7Ω. Hỏi dây này được làm bằng vật liệu gì?
5. Một cuộn dây dẫn làm bằng nikêlin dài 2,5m, điện trở 10Ω.
a. Tính tiết diện của dây, biết điện trở suất của dây là 0,4.10-6Ω.m.
b. Biết CĐDĐ chạy qua dây là 0,5A. Tính HĐT đặt vào 2 đầu dây.
c. Người ta dùng dây này quấn nhiều vòng quanh 1 lõi sứ hình trụ tròn, đường kính 2cm. Tính số vòng dây quấn được.
1. Cho 2 điện trở mắc song song: R1 = 4Ω, R2 = 16Ω. Hiệu điện thế 2 đầu điện trở R1 là 3,2V. CĐDĐ của mạch là 1A.
a.Tính điện trở tương đương của mạch.
b.Tính CĐDĐ qua R1
c. Tính CĐDĐ qua R2
2. Một dây dẫn làm bằng constantan dài 100m, tiết diện 1mm2, dây có điện trở suất là 0,5.10-6 Ω.m.
a. Tính điện trở của dây?
b. Tính CĐDĐ chạy qua dây, biết HĐT đặt vào 2 đầu dây là 5,8V.
3. Một dây dẫn làm bằng nhôm có điện trở 330Ω, tiết diện dây là 2,5mm2, điện trở suất dây là 2,8.10-8Ω.m. Tính chiều dài của dây.
4. Một dây dẫn dài 100m, tiết diện 1mm2, dây có điện trở là 1,7Ω. Hỏi dây này được làm bằng vật liệu gì?
5. Một cuộn dây dẫn làm bằng nikêlin dài 2,5m, điện trở 10Ω.
a. Tính tiết diện của dây, biết điện trở suất của dây là 0,4.10-6Ω.m.
b. Biết CĐDĐ chạy qua dây là 0,5A. Tính HĐT đặt vào 2 đầu dây.
c. Người ta dùng dây này quấn nhiều vòng quanh 1 lõi sứ hình trụ tròn, đường kính 2cm. Tính số vòng dây quấn được.
giữa 2 điểm a,b của mạch điện có hiệu điện thế không đổi 12V có mắc nối tiếp 2 điện trở R1=2Ω và điện trở R2.
a)R1 là một dây dẫn đồng chất, tiết diện đều có điện trở suất 2.10^-8 Ωm, tiết diện 0,1mm^2. tính chiều dài dây này
b) nếu R2=6Ω hãy tính cường độ dòng điện qua mạch, hiệu điện thế giữa 2 đầu R2 và công suất tiêu thụ của R2 lúc đó
c) nếu công suất điện tiêu thụ của R2 bây giờ là 16W bà R2> R1. Hãy tính R2 và cường độ dòng điện qua mạch
1. Cho 2 điện trở mắc song song: R1 = 4Ω, R2 = 16Ω. Hiệu điện thế 2 đầu điện trở R1 là 3,2V. CĐDĐ của mạch là 1A.
a.Tính điện trở tương đương của mạch.
b.Tính CĐDĐ qua R1
c. Tính CĐDĐ qua R2
Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi U = 12V, người ta mắc nối tiếp hai điện trở R 1 = 25 ω và R 2 = 15 ω .
a) Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và công suất tỏa nhiệt của mạch điện.
b) Điện trở R 2 là một dây dẫn đồng chất có tiết diện S = 0 , 06 m m 2 và có điện trở suất ρ = 0 , 5 . 10 - 6 ω m . Hãy tính chiều dài của dây dẫn.
Giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế không đổi 12V mắc nối tiếp 2 dây dẫn có điện trở R1 = 30 Ω và R2 = 10 Ω a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua mạch. b. Tính chiều dài của điện trở R2. Biết điện trở R2 làm bằng chất có điện trở suất 0,4.10-6 Ω m, tiết diện 0,2 mm2 c. Mắc thêm 1 dây dẫn có điện trở R3 = 20 Ω song song với dây dẫn R2. Tính: - Điện trở tương đương toàn mạch AB. - Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
Giữa hai điểm A, B của mạch điện, hiệu điện thế luôn luôn không đổi có hai điện trở R1 và R2= 30 ôm mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua mạch đo được là 0,25A, a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 và công suất tiêu thụ của điện trở R2. b) Mắc thêm 1 điện trở R3 = 20 ôm song song với điện trở R2 . Cường độ dòng điện trong mạch chính được là 0,5A, b1)Tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song R2 và R3 b2) Tính điện trở R1 và hiệu điện thế giữa hai điểm A, B của mạch điện
tớ cần gấp nha
Cho điện trở R1=10Ω mắc nối tiếp với điện trở R2 vào hiệu điện thế không đổi 12V, khi đó cường độ dòng điện đi qua mạch là 0,2A. a. Tính giá trị điện trở R2. b. Điện trở R2 làm bằng dây dẫn có ρ = 0,4. 10-6Ωm, chiều dài l = 800cm. Tính tiết diện dây làm R2.
: Đặt hiệu điện thế không đổi U = 24 V vào hai đầu đoạn mạch có điện trở R1 = 20 W mắc nối tiếp với điện trở R2 thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 0,24 A.
a) Tính điện trở R2 và tính công suất tiêu thụ trên R1.
b) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên toàn đoạn mạch trong 30 phút.
c) Mắc thêm điện trở Rx song song với R2 thì công suất tiêu thụ toàn đoạn mạch tăng gấp đôi. Tính Rx.
(ĐS: 80 Ω; 1,152 W; 10368 J; 16 Ω)