Đáp án: B
Giải thích: Lượng cát bùn lớn trong các dòng sông gây nên trở ngại chủ yếu là bồi lắng xuống lòng sông làm cạn các luồng lạch giao thông và gây trở ngại cho ngành giao thông vận tải, tiêu tốn nhiều chi phí, thời gian để nạo vét,…
Đáp án: B
Giải thích: Lượng cát bùn lớn trong các dòng sông gây nên trở ngại chủ yếu là bồi lắng xuống lòng sông làm cạn các luồng lạch giao thông và gây trở ngại cho ngành giao thông vận tải, tiêu tốn nhiều chi phí, thời gian để nạo vét,…
Lượng cát bùn lớn trong các dòng sông gây nên trở ngại chủ yếu là
A. làm ô nhiễm nguồn nước ngọt
B. bồi lắng xuống lòng sông làm cạn các luồng lạch giao thông
C. bồi lắng nhiều vật liệu cho đồng bằng ở hạ lưu sông vào mùa lũ
D. gây cản trở cho việc cung cấp nước nông nghiệp
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ảnh hưởng của các hạn chế đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?
1. Số dân đông trong điều kiện nền kinh tế còn chậm phát triển, việc làm, nhất là ở khu vực thành thị đã trở thành vấn đề nan giải.
2. Các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán... gây tác hại nhiều mặt đến sản xuất (đặc biệt là sản xuất nông nghiệp) và đời sống.
3. Một số tài nguyên (như đất, nước trên mặt...) bị xuống cấp do khai thác quá mức gây khó khăn cho việc nâng cao năng suất cây trồng và vật nuôi.
4. Vùng thiếu nguyên liệu. Phần lớn nguyên liệu phải đưa từ vùng khác đến, nên chi phí lớn, giá thành sản phẩm cao...
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ảnh hưởng của các hạn chế đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?
1) Số dân đông trong điều kiện nền kinh tế còn chậm phát triển, việc làm, nhất là ở khu vực thành thị đã trở thành vấn đề nan giải.
2) Các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán,... gây tác hại nhiều mặt đến sản xuất (đặc biệt là sản xuất nông nghiệp) và đời sống.
3) Một số tài nguyên (như đất, nước trên mặt,...) bị xuống cấp do khai thác quá mức gây khó khăn cho việc nâng cao năng suất cây trồng và vật nuôi.
4) Vùng thiếu nguyên liệu. Phần lớn nguyên liệu phải đưa từ vùng khác đến, nên chi phí lớn, giá thành sản phẩm cao,...
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Mưa bão lớn, nước biển dâng, lũ nguồn dã làm cho ở nhiều vùng trũng Bắc Trung Bộ và đồng bằng hạ lưu các sông lớn Nam Trung Bộ bị ngập úng mạnh vào các tháng
A. VIII – IX
B. IX – X
C. X – XI
D. XI – XII
Ở đồng bằng sông Hồng, khu vực vẫn được bồi tụ phù sa vào mùa nước lũ là
A. vùng trong đê.
B. các ô trũng ngập nước.
C. vùng ngoài đê.
D. rìa phía tây và tây bắc.
ở đồng bằng sông Hồng, khu vực vẫn được bồi tụ phù sa vào mùa nước lũ là
A. vùng trong đê
B. vùng ngoài đê
C. các ô trũng ngập nước
D. ria phía tây và tây bắc
Ở nước ta, các đồng bằng hạ lưu sông được bồi tụ, mở mang nhanh chóng là hệ quả của?
A. Quá trình xâm thực, bóc mòn mạnh mẽ ở miền núi
B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc
C. Sông ngòi nhiều nước
D. Chế độ nước sông theo mùa
“Xói mòn rửa trôi đất ở vùng núi, lũ lụt trên diện rộng ở đồng bằng và hạ lưu các sông lớn trong mùa mưa, thiếu nước nghiêm trọng trong mùa khô”. Đó là khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất ở vùng nào dưới đây?
A. Bắc và Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Ở đồng bằng Sông Cửu Long về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn, chủ yếu do
A. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt
B. Địa hình thấp, không có đê điều bao bọc
C. Có nhiều vùng trũng rộng lớn
D. Biển bao bọc 3 mặt đồng bằng