Đáp án C
Chè là cây trồng cận nhiệt, thích hợp với điều kiện khí hậu cận nhiệt đới mát mẻ ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Đáp án C
Chè là cây trồng cận nhiệt, thích hợp với điều kiện khí hậu cận nhiệt đới mát mẻ ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Tiểu vùng Tây Bắc thuộc vùng trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta vẫn trồng được cà phê chè là do
A. có các khu vực kín gió.
B. có mùa đông lạnh.
C. địa hình cao nên nhiệt độ giảm.
D. có hai mùa rõ rệt.
Tiểu vùng Tây Bắc thuộc vùng trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta vẫn trồng được cà phê chè là do
A. có các khu vực kín gió
B. có mùa đông lạnh
C. địa hình cao nên nhiệt độ giảm
D. có hai mùa rõ rệt
Tiểu vùng Tây Bắc thuộc vùng trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta vẫn trồng được cà phê chè là do
A. có các khu vực kín gió.
B. có mùa đông lạnh
C. địa hình cao nên nhiệt độ giảm.
D. có hai mùa rõ rệt.
Tiểu vùng Tây Bắc thuộc vùng trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta vẫn trồng được cà phê chè là do
A. có các khu vực kín gió
B. có mùa đông lạnh
C. địa hình cao nên nhiệt độ giảm
D. có hai mùa rõ rệt
Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn chủ yếu nào sau đây?
A. Công nghiệp chế biến nông sản còn hạn chế.
B. Khí hậu, thổ nhưỡng không thích hợp để trồng cây công nghiệp.
C. Mật độ dân số thấp, nạn du canh, du cư còn xảy ra ở một số nơi.
D. Người dân thiếu kinh nghiệm sản xuất
Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn chủ yếu nào sau đây?
A. Công nghiệp chế biến nông sản còn hạn chế.
B. Khí hậu, thổ nhưỡng không thích hợp để trồng cây công nghiệp
C. Mật độ dân số thấp, nạn du canh, du cư còn xảy ra ở một số nơi
D. Người dân thiếu kinh nghiệm sản xuất
Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn chủ yếu nào sau đây?
A. Công nghiệp chế biến nông sản còn hạn chế
B. Khí hậu, thổ nhưỡng không thích hợp để trồng cây công nghiệp
C. Mật độ dân số thấp, nạn du canh, du cư còn xảy ra ở một số nơi
D. Người dân thiếu kinh nghiệm sản xuất
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG CAO SU, CÀ PHÊ, CHÈ, HỒ TIÊU CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
2010 |
2013 |
2014 |
2015 |
Cao su (mủ khô) |
751,7 |
946,9 |
966.6 |
1012.7 |
Cà phê (nhân) |
1100,5 |
1326,6 |
1408,4 |
1453.0 |
Chè (búp tươi) |
834,6 |
936,3 |
936,3 |
1012.9 |
Hồ tiêu |
105.4 |
125,0 |
151.6 |
176.8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng cao su, cà phê, chè và hồ tiêu ở nước ta giai đoạn 2010 — 2015?
A. Sản lượng hồ tiêu tăng nhanh nhất.
B. Sản lượng cao su tăng chậm nhất.
C. Sản lượng cà phê tăng nhanh hơn chè.
D. Sản lượng cao su, cà phê, chè, hồ tiêu đều tăng.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam bản đồ cây công nghiệp trang 19 cho biết loại cây công nghiệp nào sau đây không phải là sản phẩm chuyên môn hóa của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Đậu tương
B. Điều
C. Bông
D. Thuốc lá