\(\left|x\right|< 5\Rightarrow-5< x< 5\)
\(\Rightarrow A=\left\{-4;-3;-2;-1;0;1;2;3;4\right\}\)
\(\left|x\right|< 5\Rightarrow-5< x< 5\)
\(\Rightarrow A=\left\{-4;-3;-2;-1;0;1;2;3;4\right\}\)
Liệt kê các phần tử của tập hợp A= { x/x ϵ Z, /x/ <3,5 }
Cho 2 tập hợp
\(\left\{\text{A=9;12;15;18;...;201}\right\}\) và B=\(\left\{9;12;15;18;...;201\right\}\)
a. Tính số phần tử của mỗi tập hợp trên
b. viết tập hợp c gồm các phần tử vừa thuộc tập hợp A và thuộc tập hợp B bằng hai các ( liệt kê và chỉ ra tính đặc trưng)
Cho A là tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 150,chia cho 7 dư 3.
a,Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A thành dãy số từ nhỏ đến lớn
b,Tính tổng các phần tử của A
Cho tập hợp A có 5 phần tử là số nguyên.Cho tập hợp S={x+y|x,y thuộc A(x có thể bằng y).Cho S có 9 phần tử.Chứng minh tổng các phần tử của A chia hết cho 5
Cho các tập hợp: A = { xϵ R / x.(x2 - x - 2)(x + 4) = 0 }
B = {xϵ N / 0 < x ≤ 5 }.
Xác định phần tử của các tập hợp:
A, B, A È B, A Ç B, A - B, B - A.
Cho A là một tập hợp gồm 5 phần tử là những số nguyên. Đặt S = {x+ y | x, y ∈ A} (x có thể bằng y). Biết rằng S có 9 phần tử. Chứng minh rằng tổng các phần tử của A chia hết cho 5.
Cho các tập hợp A xÎ R x. x2 x 2 x 4 0 B xÎ N 0 x £ 5 . Xác định phần tử của các tập hợp A, B, A È B, A Ç B, A B, B A.
Cho tập hợp X = { 0,1,2,3,...,14}.Gọi A là một tập hợp gồm 6 phần tử được lấy từ X . Chứng minh trong các tập hợp con thật sự của A luôn tìm được hai tập có tổng các phần tử bằng nhau
Cho tập hợp X = {0;1;2;...;14}. Gọi A là một tập hợp gồm 6 phần tử được lấy ra từ X. Chứng minh rằng trong các tập hợp con thực sự của A luôn tìm được hai tập có tổng các phần tử bằng nhau. (Tập hợp con thực sự của tập Y là tập hợp con của Y khác tập rỗng và khác Y)
Cho A là tập hợp gồm 10 chữ số ,A=( 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9) .B là một tập hợp con của A gồm 5 phần tử .Chứng minh rằng trong tập hợp các số có dạng x+y, với x và y là hai phần tử phan biệt thuộc B có ít nhất 2 số có cùng chữ số hàng đơn vị