Kiểu khí hậu ôn đới lục địa (nửa khô hạn) có kiểu thảm thực vật chính là
A. Xa van.
B. Thảo nguyên.
C. Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp.
D. Rừng lá kim.
Kiểu khí hậu ôn đới lục địa (nửa khô hạn) có kiểu thảm thực vật chính là
A. Xa van.
B. Thảo nguyên.
C. Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp.
D. Rừng lá kim.
Kiểu khí hậu ôn đới lục địa (nửa khô hạn) có nhóm đất chính là
A. Đỏ vàng.
B. Nâu và xám.
C. Đen.
D. Pôtdôn.
Kiểu khí hậu ôn đới lục địa (nửa khô hạn) có nhóm đất chính là
A. đỏ vàng
B. nâu và xám
C. đen
D. pôtdôn
Kiểu khí hậu ôn đới lục địa (nửa khô hạn) có nhóm đất chính là
A. Đỏ vàng
B. Nâu và xám.
C. Đen
D. Pôtdôn
Kiểu khí hậu ôn đới lục địa (lạnh) có kiểu thảm thực vật chính là
A. Đài nguyên.
B. Rừng lá kim.
C. Rừng lá rộng và hỗn hợp.
D. Thảo nguyên.
Kiểu khí hậu ôn đới lục địa (lạnh) có kiểu thảm thực vật chính là
A. Đài nguyên
B. Rừng lá kim
C. Rừng lá rộng và hỗn hợp
D. Thảo nguyên
Khí hậu ôn đới lục địa có kiểu thảm thực vật chính nào?
A. Rừng lá kim
B. Thảo nguyên
C. Rừng cận nhiệt ẩm
D. Xavan
Kiểu khí hậu ôn đới lục địa (lạnh) có nhóm đất chính là
A. Nâu và xám.
B. Đen.
C. Đài nguyên.
D. Pôtdôn.