Chọn D
Kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị
Chọn D
Kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị
Khu vực III (dịch vụ) ở nước ta đã có những bước tăng trưởng ở một số mặt, nhất là trong lĩnh vực liên quan đến
A. Giáo dục, văn hóa và y tế.
B. Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm.
C. Tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ.
D. Kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị. Câu 25. Vụ lúa cho năng suất cao nhất nước ta là
Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến khu vực công nghiệp và xây dựng ở nước ta có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong cơ cấu kinh tế là.
A. Phù hợp với xu hướng chuyển dịch của khu vực và thế giới
B. đường lối chính sách phát triển kinh tế của đảng và nhà nước
C. Nước ta giàu tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động dồi dào
D. Áp dụng những tiến bộ của khoa học kĩ thuật hiện đại trong sản xuất
Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến khu vực công nghiệp và xây dựng ở nước ta có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong cơ cấu kinh tế là
A. Phù hợp với xu hướng chuyển dịch của khu vực và thế giớ
B. đường lối chính sách phát triển kinh tế của đảng và nhà nước
C. Nước ta giàu tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động dồi dào
D. Áp dụng những tiến bộ của khoa học kĩ thuật hiện đại trong sản xuất
Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước năm 2014 (đơn vị: %)
Nhóm nước |
Khu vực kinh tế |
||
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
|
Phát triển |
1,6 |
22,3 |
76,1 |
Đang phát triển |
19,8 |
35,2 |
45,0 |
(Nguồn: Ngân hàng thế giới)
Nhận xét nào sau đây là đúng với cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước?
A. Nhóm nước phát triển có tỉ trọng khu vực I lớn nhất trong cơ cấu GDP.
B. Nhóm nước đang phát triển có tỉ trọng khu vực II lớn nhất trong cơ cấu GDP.
C. Nhóm nước đang phát triển có tỉ trọng khu vực III thấp hơn nhóm nước phát triển.
D. Nhóm nước phát triển có tỉ trọng khu vực II cao hơn nhóm nước đang phát triển.
Trong cơ cấu thành phần kinh tế của nước ta, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh là do:
A. nhà nước chuyển từ nền kinh tế bao cấp sang kinh tế thị trường.
B. thực hiện chính sách mở cửa hội nhập với thế giới.
C. tham gia rộng rãi vào quá trình toàn cầu hóa và khu vực hóa.
D. Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO.
Trong cơ cấu thành phần kinh tế của nước ta, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh là do
A. nhà nước chuyển từ nền kinh tế bao cấp sang kinh tế thị trường
B. thực hiện chính sách mở cửa hội nhập với thế giới
C. tham gia rộng rãi vào quá trình toàn cầu hóa và khu vực hóa
D. Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO
Ở khu vực III, lĩnh vực nào có những bước tăng trưởng lớn nhất?
A. Dịch vụ điện tử, viễn thông.
B. Phát triển cơ sở hạ tầng
C. Kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị
D. Đầu tư nước ngoài
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995 – 2014
(Đơn vị: triệu USD)
Khu vực |
1995 |
2000 |
2005 |
2010 |
2014 |
Kinh tế trong nước |
7672,4 |
13893,4 |
330843,3 |
42277,2 |
49037,3 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
6810,3 |
18553,7 |
39152,4 |
72252,0 |
101179,8 |
Tổng số |
14482,7 |
32447,1 |
72736,7 |
114529,2 |
150217,1 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Tổng cục thống kê, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo khu vực kinh tế ở nước ta trong giai đoạn 1995 – 2014?
A. Giá trị xuất khẩu hàng hoá của khu vực trong nước và có vốn đầu tư nước ngoài đều tăng.
B. Giá trị xuất khẩu hàng hoá của nước ta tăng nhanh.
C. Giá trị xuất khẩu hàng hoá của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng ngày càng chiếm ưu thế hơn so với khu vực kinh tế trong nước
D. Giá trị xuất khẩu hàng hoá của khu vực trong nước tăng nhanh hơn khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Nguyên nhân chủ yếu nào đã tác động mạnh tới sự phát triển kinh tế và các nhà đầu tư, khiến cho đầu tư từ nước ngoài vào khu vực Mĩ La tinh giảm mạnh?
A. Tình hình chính trị không ổn định.
B. Hoa Kì cắt giảm đầu tư vào Mĩ La tinh.
C. Thiếu lao động trình độ chuyên môn cao.
D. Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật bị xuống cấp.