$n_{CuO} = \dfrac{8}{80} = 0,1(mol)$
$CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu +C O_2$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = n_{CuO} = 0,1(mol)$
$m = 0,1.100 = 10(gam)$
$n_{CuO} = \dfrac{8}{80} = 0,1(mol)$
$CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu +C O_2$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = n_{CuO} = 0,1(mol)$
$m = 0,1.100 = 10(gam)$
Cho V lít CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 23,2 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối so với hiđro bằng 18. Dẫn hỗn hợp khí A đi qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. Tìm công thức của oxit sắt và tính V
Trộn 0,9 gam cacbon với 12,46 gam hỗn hợp gồm đồng(II) oxit và chì (II) oxit rồi nung nóng trong một môi trường không có không khí để oxit kim loại bị khử hết. Toàn bộ lượng khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)\(_2\)dư, phản ứng xong thu được 6 gam kết tủa.
a, Viết các phương trình hoá học xảy ra.
b, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
. Khử hoàn toàn 16 gam một oxit sắt bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc, thấy khối lượng chất rắn giảm 4,8 gam. Dẫn toàn bộ chất khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa trắng.
a) Xác định CTPT của oxit sắt và tính m.
b) Tính thể tích khí CO (đktc) đã dùng cho phản ứng khử nói trên, biết rằng người ta đã dùng dư khí CO 10% so với lý thuyết.
Dùng V (lít) khí CO (đktc) khử hoàn toàn 4g một oxit kim loại ở nhiệt độ cao, phản ứng kết thúc thu được kim loại và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 19. Cho X hấp thụ hoàn toàn cào nước vôi trong dư, thu được 5g kết tủa. a) Tìm CTHH của oxit kim loại đã dùng b) Tính V? Xác định % về khối lượng của hỗn hợp khí X.
Khử m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO, Fe3O4 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Sau một thời gian người ta thu được 40 gam chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Dẫn Z vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. Tính giá trị của m
Cho V lít khí CO (đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8g oxit săt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc hh khí A có tỉ khối so với hidro = 22. Dẫn hh khí A đi qua dd nước vôi trong dư thu đc 15g kết tủa. Tìm CTHH của oxit sắt và tính V
Có V lít hỗn hợp khí gồm CO và H2. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất bằng oxi. Sau đó dẫn sản phẩm đi qua nước vôi trong(dư) thu được 20g kết tủa trắng.
- Dẫn phần thứ hai đi qua bột đồng oxit nóng dư. Phản ứng xong thu được 19,2(g) kim loại đồng.Viết phương trình phản ứng xảy ra.
a. Tính thể tích của V lít hỗn hợp khí ban đầu (ở đktc).
b. Tính thành phần % của hỗn hợp khí ban đầu theo khối lượng và theo thể tích.
Có V lít hỗn hợp khí gồm CO và H2. Chia hh thành 2 phần bằng nhau
- Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất bằng oxi. Sau đó dẫn sản phẩm qua nước vôi trong (dư) thu được 20g kết tủa trắng
- Dẫn phần thứ 2 đi qua bột đồng oxit nóng dư. Phản ứng xong thu được 19,2g khối lượng đồng
a, Viết PTPƯ xảy ra
b, tính thể tích của V lít hh khí ban đầu(đktc)
c, tính thành phần % của hỗn hợp khí ban đầu theo khối lượng và thể tích
( mọi người giải nhanh hộ mình, mình đang cần gấp)
cho V (l) khí CO đi qua 31,2(g) hỗn hợp Fe2O3,FeO và CuO. Sau phản wungs thu được 23,2(g) hỗn hợp kim loại và khí CO2. a) Tính V b)cho lượng khí CO2 nói trên vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m(g) kết tủa. tính m