Ta có 6x2 – 7x = 0 ⇔ x (6x – 7) = 0
⇔ x − 0 x = 7 6
Nên tổng các nghiệm của phương trình là
0 + 7 6 = 7 6
Đáp án cần chọn là: B
Ta có 6x2 – 7x = 0 ⇔ x (6x – 7) = 0
⇔ x − 0 x = 7 6
Nên tổng các nghiệm của phương trình là
0 + 7 6 = 7 6
Đáp án cần chọn là: B
Không dùng công thức nghiệm, tính tổng các nghiệm của phương trình 6 x 2 - 7x = 0
A. - 7 6
B. 7 6
C. 6 7
D. - 6 7
1.Giải các phương trình sau:
a) 2x2 +16 -6 = 4\(\sqrt{x\left(x+8\right)}\)
b) x4 -8x2 + x-2\(\sqrt{x-1}\) + 16=0
2. Gọi x1;x2 là nghiệm phương trình x2 -3x -7 =0. Không giải phương trình tính các giá trị của biểu thức sau:
A = \(\dfrac{1}{x_1-1}+\dfrac{1}{x_2-1}\)
B= \(x^2_1+x_2^2\)
C= |x1 - x2|
D= \(x_1^4+x_2^4\)
E= (3x1 + x2) (3x2 + x1)
Nghiệm (x; y) của hệ phương trình 7 x − 7 − 4 y + 6 = 5 3 5 x − 7 + 3 y + 6 = 2 1 6 có tính chất là:
A. x; y nguyên dương
B. x; y là số vô tỉ
C. x; y nguyên âm
D. x nguyên dương, y không âm
tìm m để phương trình x^2+2(m+2)x+m+7=0 có hai nghiệm phân biệt và tổng bình phương của hai nghiệm bằng 14m+6
Biết rằng phương trình x2+mx+1=0 có hai nghiệm a,b và phương trình x2+nx+2=0 có hai nghiệm b,c.Khi đó giá trị của biểu thức mn-(b-a)(b-c) bằng bao nhiêu ?
A.5 B.6 C.7 D.8
Không giải phương trình, dùng hệ thức Vi-ét, hãy tính tổng và tích các nghiệm của mỗi phương trình 2 x 2 + 9x + 7 = 0
tìm m để phương trình có nghiệm :
a) mx^2 +6(m-2)x+4m-7=0
b) (m^2-m)x^2+2mx+1=0
Xác định a, b', c rồi dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình:
-3x2 + 4√6.x + 4 = 0.
Cho phương trình : \(mx^2+6\left(m-2\right)x+4m-7=0\)
Tìm các giá trị của m để phương trình đã cho :
a) có nghiệm kép
b) có 2 nghiệm phân biệt
c) vô nghiệm
Cho phương trình \(mx^2+6\left(m-2\right)x+4m-7=0\) . Tìm các giá trị của m để phương trình đã cho :
a, Có nghiệm kép
b, Có 2 nghiệm phân biệt
c, Vô nghiệm