\(a,V=1\Rightarrow m=7,8.1=7,8\left(g\right)\\ V=2\Rightarrow m=7,8.2=15,6\left(g\right)\\ V=3\Rightarrow m=7,8.3=23,4\left(g\right)\\ V=4\Rightarrow m=7,8.4=31,2\left(g\right)\\ b,\text{1 và chỉ 1 giá trị của }m\)
\(a,V=1\Rightarrow m=7,8.1=7,8\left(g\right)\\ V=2\Rightarrow m=7,8.2=15,6\left(g\right)\\ V=3\Rightarrow m=7,8.3=23,4\left(g\right)\\ V=4\Rightarrow m=7,8.4=31,2\left(g\right)\\ b,\text{1 và chỉ 1 giá trị của }m\)
Khối lượng m (g) của một thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng là 7,8 g/cm 3 và thể tích V (cm 3 ) theo công thức: m = 7,8V. Em hãy chọn khẳng định Đúng trong các khẳng định sau:
A
m tỉ lệ thuận với V.
B
m tỉ lệ nghịch với V.
C
V tỉ lệ thuận với m theo hệ số tỉ lệ 7,8.
1. Chiếc tàu ngầm chạy với vận tốc không đổi là 37 (km/h). Viết biểu thức mô tả sự phụ thuộc giữa quãng đường s (km) với thời gian t (h) mà tàu ngầm đã đi.
2. Khối lượng m (g) của 1 thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng là 7,8 ( g/\(^{cm^3}\)) tỷ lệ thuận với thể tích V (cm3) theo công thức m= 7,8 x V . Nhận xét nào sau đây không đúng.
3. Cho đại lượng x phụ thuộc vào đại lượng y theo công thức xy =\(\frac{-25}{12}\). Tính giá trị của x khi y= -2
Thời gian t (h) của một vật chuyển động đều trên quãng đường 50km tỉ lệ nghịch với vận tốc v (km/h) củ nó theo công thức: t = 50/v
a, Tính và lập bảng các giá trị tương ứng của t khi v = 5; 10; 25; 50.
b, Với mỗi giá trị của v ta luôn xác định được bao nhiêu giá trị tương ứng của t.
Dưới đây là bảng giá trị tương ứng của thể tích V (cm\(^3\)) với khối lượng m (g) của sắt:
Thể tích V (cm\(^3\)) | 2 | 2,4 | 4 | 5 | 6 |
Khối lượng m (g) | 15,7 | 18,84 | 31,4 | 39,25 | 47,1 |
a) Chứng tỏ hai đại khối lượng m (g) và thể tích V (cm\(^3\)) là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Viết công thức?
b) Tính khối lượng 3 cm\(^3\) sắt
c) Một khối lượng 125,6 g sắt có thể tích là bao nhiêu?
Hãy nối mỗi ô của cột A với mỗi ô của cột B để được các phát biểu đúng :
Cột A | Cột B |
1. Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì tỉ số giữa hai giá trị tương ứng của chúng | a) Bằng tỉ số giữa hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. |
2. Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì tỉ số giữa hai đại lượng bất kì của đại lượng này | b) Bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia |
3. Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì tích hai giá trị tương ứng | c) luôn không đổi |
4. Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này |
1 / a) Cho biết x,y là hai đại lượng tỉ lệ thuận . Viết công thức biểu diễn y theo x; biết rằng hiệu giá trị x1, x2 của x bằng 5 thì hiệu hai giá trị tương ứng y1, y2 của y bằng -2 .
b) Cho x,y là hai đại lượng tỉ lệ thuận . Viết công thức giữa x và y biết rằng tổng hai giá trị x1, x2 của x bằng 4a thì tổng hai giá trị tương ứng ý, ỳ của y bằng \(3a^2
\) (a là hằng số, a khác 0 )
2 / a) 4m dây đồng nặng 34,4g. Hỏi 5km dây đồng như thế nặng bao nhiêu kg?
b) Hai dây đồng cùng loại có khối lượng lần lượt là 172g và 215g. Hỏi mỗi dây dài bao nhiêu mét; biết rằng tổng chiều dài của hai dây là 45m.
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì: A. Tích 2 giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi không đổi B. Tỉ số 2 giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi
Các giá trị tương ứng của V và m được cho tương ứng trong bảng sau:
Điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng trên
Hai đại lượng m và V có tỉ lệ thuận hay không
Nếu 2 đại lượng tỉ lệ thuận thì
a)Tỉ số 2 giá trị tương ứng của chúng luôn ko đổi và bằng hệ số tỉ lệ
b)Tỉ số 2 giá trị bất kì của đại lượng này luôn =
Tỉ số 2 giá trị tương ứng của đại lượng kia
Các bạn giải thích giúp mình 2 tính chất này với
CẢM ƠN