Đốt cháy hoàn toàn a mol amino axit X no, mạch hở, chỉ chứa 1 nhóm cacboxyl (COOH) và 1 nhóm amino (NH2) thu được 3a mol CO2. Nếu cho 31,15 gam X tác dụng với dung dịch KOH (dư) thì kết thúc phản ứng thu được m gam muối. Giá trị gần nhất của m là:
A. 45,44.
B. 44,50.
C. 44,80.
D. 44,25.
Đốt cháy hoàn toàn a mol amino axit X no, mạch hở, chỉ chứa 1 nhóm cacboxyl (COOH) và 1 nhóm amino (NH2) thu được 3a mol CO2. Nếu cho 31,15 gam X tác dụng với dung dịch KOH (dư) thì kết thúc phản ứng thu được m gam muối. Giá trị gần nhất của m là
A. 45,44
B. 44,50
C. 44,80
D. 44,25
Hỗn hợp E gồm a mol peptit T (X-Ala-Ala), b mol amino axit X, c (mol) amin Y (X là anino axit no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH,Y là amin no, đơn chức, mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon với X). Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch F chứa 51,3 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho m gam E tác dụng với dung dịch HCl dư,sau phản ứng hoàn toàn thu được 74,85 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 46,2.
B. 42,5.
C. 45,7.
D. 40,8.
Q là một tetrapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng Q bằng O 2 , thu được C O 2 , H 2 O v à N 2 ; trong đó số mol O 2 phản ứng bằng số mol C O 2 tạo thành. Thủy phân hoàn toàn 0,03 mol Q bằng dung dịch KOH vừa đủ, chỉ thu được m gam muối của một amino axit (no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Giá trị của m là
A. 15,78.
B. 13,32.
C. 13,86.
D. 15,24.
Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2 trong phân tử. Giá trị của m là
A. 49,56
B. 44,48
C. 51,72
D. 59,28
Đipeptit X và tetrapeptit Y đều được tạo thành từ một α-amino axit no, mạch hở (trong phân tử chỉ có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Cho 19,8 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 33,45 gam muối. Để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y cần dùng số mol O2 là
A. 1,20.
B. 0,60.
C. 0,45.
D. 0,90.
Thủy phân hoàn toàn 143,45 gam hỗn hợp A gồm hai tetrapeptit thu được 159,74 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2). Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch thì thu được m gam muối khan. Khối lượng nước phản ứng và giá trị của m lần lượt là:
A. 8,145 gam và 203,78 gam
B. 32,58 gam và 10,15 gam
C. 16,2 gam và 203,78 gam
D. 16,29 gam và 203,78 gam.
Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 2M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 144,96 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 trong phân tử. Giá trị của m là
A. 103,44.
B. 132,00.
C. 51,72.
D. 88,96.
Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ. Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm − N H 2 trong phân tử. Giá trị của m là:
A. 51,72
B. 54,30.
C. 66,00.
D. 44,48