Đáp án B
Đốt cháy a mol amino axit X → 3a mol CO2.
⇒ Phân tử của X có 3 cacbon.
⇒ CTPT của X là C3H7O2N ⇒ nX = 31,15 ÷ 89 = 0,35
⇒ mMuối = 0,35 × (89 + 39 – 1) = 44,45
Đáp án B
Đốt cháy a mol amino axit X → 3a mol CO2.
⇒ Phân tử của X có 3 cacbon.
⇒ CTPT của X là C3H7O2N ⇒ nX = 31,15 ÷ 89 = 0,35
⇒ mMuối = 0,35 × (89 + 39 – 1) = 44,45
Đốt cháy hoàn toàn a mol amino axit X no, mạch hở, chỉ chứa 1 nhóm cacboxyl (COOH) và 1 nhóm amino (NH2) thu được 3a mol CO2. Nếu cho 31,15 gam X tác dụng với dung dịch KOH (dư) thì kết thúc phản ứng thu được m gam muối. Giá trị gần nhất của m là:
A. 45,44.
B. 44,50.
C. 44,80.
D. 44,25.
X là pentapeptit, Y là hexapeptit, đều mạch hở và đều được tạo thành từ cùng một loại a-amino axit no mạch hở, có 1 nhóm N H 2 và 1 nhóm COOH trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,10 mol X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy ( C O 2 , H 2 O , N 2 ) vào dung dịch B a O H 2 dư, thu được 295,90 gam kết tủa. Mặt khác cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 88,90
B. 88,80
C. 98,90
D. 99,90
Q là một tetrapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng Q bằng O 2 , thu được C O 2 , H 2 O v à N 2 ; trong đó số mol O 2 phản ứng bằng số mol C O 2 tạo thành. Thủy phân hoàn toàn 0,03 mol Q bằng dung dịch KOH vừa đủ, chỉ thu được m gam muối của một amino axit (no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Giá trị của m là
A. 15,78.
B. 13,32.
C. 13,86.
D. 15,24.
Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X tạo thành từ amino axit no mạch hở (chỉ chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 trong phân tử) thu được b mol CO2, c mol H2O và d mol N2. Biết b – c = a. Hỏi khi thủy phân hoàn toàn a mol X (có khối lượng m gam) bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối?
A. (m + 200a) gam
B. (m + 145,5a) gam
C. (m + 91a) gam
D. (m + 146a) gam
Peptit X mạch hở được cấu tạo từ hai loại α-amino axit A, B (đều no, mạch hở, đều chứa một nhóm - N H 2 ). Biết X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH theo phản ứng sau:
X + 11 N a O H → 3 A + 4 B + 5 H 2 O
Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được hỗn hợp gồm N 2 , H 2 O v à 29 a m o l C O 2 . Hỗn hợp các peptit mạch hở E gồm tripeptit A 2 B , t e t r a p e p t i t A 2 B 2 , pentapeptit A 2 B 3 và đipeptit A-A. Đốt cháy hết b gam E trong oxi thu được N 2 , 0 , 5625 m o l H 2 O v à 0 , 675 m o l C O 2 . Mặt khác, cho 0,15 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được chất rắn khan chứa c gam muối. Giá trị của c gần nhất với
A. 76.
B. 73
C. 53
D. 56
Peptit X mạch hở được cấu tạo từ hai loại α-amino axit A, B (đều no, mạch hở, đều chứa một nhóm − N H 2 ). Biết X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH theo phản ứng sau:
X + 11 N a O H → 3 A + 4 B + 5 H 2 O
Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được hỗn hợp gồm N 2 , H 2 O v à 29 a m o l C O 2 . Hỗn hợp các peptit mạch hở E gồm tripeptit A 2 B , t e t r a p e p t i t A 2 B 2 , p e n t a p e p t i t A 2 B 3 và đipeptit A-A. Đốt cháy hết b gam E trong oxi thu được N 2 , 0 , 5625 m o l H 2 O v à 0 , 675 m o l C O 2 . Mặt khác, cho 0,15 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được chất rắn khan chứa c gam muối. Giá trị của c gần nhất với
A. 76
B. 73
C. 53
D. 56
Peptit X và peptit Y đều mạch hở được cấu tạo từ các α-amino axit no, mạch hở, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH; Z là este của glixerol và 2 axit thuộc dãy đổng đẳng của axit acrylic. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp E (gồm X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 : 5), thu được 1,96 mol CO2, 1,46 mol H2O và 0,12 mol N2. Nếu cho 64,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 78,24
B. 87,25
C. 89,27
D. 96,87
Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X tạo thành từ amino axit no mạch hở (chỉ có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2) thu được b mol CO2, c mol H2O và d mol N2. biết b - c = a. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng dung dịch NaOH (lấy dư gấp đôi so với lượng cần thiết) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu. Giá trị của m là:
A. 30,2 gam
B. 38,2 gam
C. 60,4 gam.
D. 74,4 gam
T là một pentapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng T bằng O 2 , thu được C O 2 , H 2 O v à N 2 ; trong đó số mol O 2 phản ứng bằng số mol C O 2 tạo thành. Thủy phân hoàn toàn 0,04 mol T bằng dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng chỉ thu được m gam muối của một amino axit (no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Giá trị của m là
A. 20,76.
B. 23,66.
C. 25,10.
D. 22,22.