CaCO3--->CaO +CO2.theo lý thuyết 5 tấn CaCO3 phải tạo ra được 2,8 tấn CaO nhưng trên thực tế chỉ tạo ra 2,45 tấn CaO=>H=(2,45/2,8).100%=87,5%.
CaCO3--->CaO +CO2.theo lý thuyết 5 tấn CaCO3 phải tạo ra được 2,8 tấn CaO nhưng trên thực tế chỉ tạo ra 2,45 tấn CaO=>H=(2,45/2,8).100%=87,5%.
Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là
A. CaSO3.
B. CaCl2.
C. CaCO3.
D. Ca(HCO3)2.
Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là
A. CaSO3.
B. CaCl2.
C. CaCO3.
D. Ca(HCO3)2.
Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là
A. Ca(HCO3)2.
B. CaSO3
C. CaCO3
D. CaCl2.
Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là
A. CaSO3.
B. CaCl2.
C. CaCO3.
D. Ca(HCO3)2.
Một loại đá vôi có chứa 80% CaCO3, 10,2% Al2O3 và 9,8% Fe2O3 về khối lượng. Nung đá ở nhiệt độ cao ta thu được chất rắng có khối lượng bằng 73,6% khối lượng đá trước khi nung. Hiệu suất của quá trình phân hủy CaCO3 là:
A. 37,5%
B. 75%
C. 62,5%
D. 8,25%
Một loại đá vôi có chứa 80% CaCO3, 10,2% Al2O3 và 9,8% Fe2O3 về khối lượng. Nung đá ở nhiệt độ cao, thu được chất rắn có khối lượng bằng 73,6% khối lượng đá trước khi nung. Hiệu suất của quá trình phân hủy CaCO3 là
A. 37,5%.
B. 75%.
C. 62,5%.
D. 8,25%.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng lá nhôm vào dung dịch natri hiđroxit.
(b) Cho mẫu đá vôi vào dung dịch axit clohiđric.
(c) Cho natri vào dung dịch đồng(II) sunfat.
(d) Đun nóng dung dịch canxi hiđrocacbonat.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học có tạo ra chất khí là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng lá nhôm vào dung dịch natri hiđroxit.
(b) Cho mẫu đá vôi vào dung dịch axit clohiđric.
(c) Cho natri vào dung dịch đồng(II) sunfat.
(d) Đun nóng dung dịch canxi hiđrocacbonat.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học có tạo ra chất khí là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Cho các phát biểu sau:
(1) Xenlulozơ là polime thiên nhiên và là nguyên liệu để sản xuất các tơ tổng hợp;
(2) Cho nhúm bông vào dung dịch H2SO4 70%, đun nóng thu được dung dịch trong suốt;
(3) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc;
(4) Ở điều kiện thường, glucozơ, fructozơ và saccarozơ đều tan tốt trong nước;
(5) Amilozơ trong tinh bột chứa liên kết a-1,4-glicozit và a-1,6-glicozit;
(6) Glucozơ và fructozơ đều bị oxi hóa bởi khí H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
(7) Thạch cao sống (CaSO4.H2O) dùng để sản xuất xi măng.
(8) Dung dịch canxi hiđroxit (nước vôi trong) là một bazơ mạnh.
(9) Canxi hiđrocacbonat là chất rắn, không tan trong các axit hữu cơ như axit axetic.
(10) Canxi cacbonat có nhiệt độ nóng chảy cao, không bị phân hủy bởi nhiệt.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4