Khi cho axit clohiđric tác dụng với Kali pemanganat (rắn) để điều chế khí clo, để khí clo thoát ra nhanh hơn, ta phải:
A. dùng HCl đặc và đun nhẹ hỗn hợp
B. dùng HCl loãng và đun nhẹ hỗn hợp
C. dùng HCl loãng
D. dùng HCl đặc và làm lạnh hỗn hợp
Khi cho axit clohiđric tác dụng với Kali pemanganat (rắn) để điều chế khí clo, để khí clo thoát ra nhanh hơn, ta phải:
A. dùng HCl đặc và đun nhẹ hỗn hợp.
B. dùng HCl loãng và đun nhẹ hỗn hợp.
C. dùng HCl loãng.
D. dùng HCl đặc và làm lạnh hỗn hợp.
Cần bao nhiêu gam KMnO4 và bao nhiêu ml dung dịch axit clohiđric 1M để điều chế khí clo tác dụng với sắt, tạo nên 16,25g FeCl3?
cho hỗn hợp 18g kim loại mg và al tác dụng vừa đủ với 500 ml axit clohiđric cô cạn dung dịch sau phản ứng được 81,9 gam muối khan nồng độ mol của dung dịch axit là
Cho 11,2 gam sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric, sinh ra V lít khí hiđro ở đktc.
a. Tính V?
b. Tính khối lượng axit clohiđric cần dùng?
Cho 69,6 gam mangan đioxit tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric đặc. Toàn bộ lượng khí clo sinh ra được hấp thu hết vào 500 ml dung dịch NaOH 4M, thu được 500 ml dung dịch X. Nồng độ mol của NaCl và NaOH trong dung dịch X lần lượt là
A. 1,6M và 0,8M
B. 1,6M và 1,6M
C. 3,2M và 1,6M
D. 0,8M và 0,8M
Đun nhẹ hỗn hợp KMnO4 và HCl đặc. Dẫn khí Cl2 sinh ra đi vào dung dịch NaI thì thu được 12,7g Iôt. Khối lượng axit HCl bị oxi hoá bởi KMnO4 là bao nhiêu?
Cho 11,2 gam canxi oxit tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric 2M. a. Tính khối lượng muối khan thu được, đọc tên muối. b. Thể tích dung dịch axit clohiđric (ml) đã dùng.
Cho axit clohiđric, thu được khi chế hóa 200g muối ăn công nghiệp (còn chứa một lượng đáng kể tạp chất), tác dụng với d MnO2 để có một lượng khí clo đủ phản ứng với 22,4g sắt kim loại.
Xác định hàm lượng % của NaCl trong muối ăn công nghiệp.