\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Fe + 3Cl2 --to--> 2FeCl3
0,4-->0,6
MnO2 + 4HCl --> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2,4<-------------0,6
=> \(n_{NaCl}=2,4\left(mol\right)\)
=> \(\%NaCl=\dfrac{2,4.58,5}{200}.100\%=70,2\%\)
\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Fe + 3Cl2 --to--> 2FeCl3
0,4-->0,6
MnO2 + 4HCl --> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2,4<-------------0,6
=> \(n_{NaCl}=2,4\left(mol\right)\)
=> \(\%NaCl=\dfrac{2,4.58,5}{200}.100\%=70,2\%\)
Cho 50g dung dịch A chứa 1 muối halogen kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 9,40g kết tủa. Mặt khác, dùng 150g dung dịch A trên phản ứng với dung dịch Na2CO3 dư thì thu được 6,30g kết tủa. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, khí thoát ra cho vào 80g dung dịch KOH 14,50%. Sau phản ứng nồng độ dung dịch KOH giảm còn 3,80%. Xác định công thức phân tử của muối halogen trên.
A. CaCl2
B. BaI2
C. MgBr2
D. BaCl2
Hòa tan 42,6g hh muối NaCl, NaBr vào nước thu được 200g dd A. Cho nước Clo tác dụng vừa đủ với dd A. Sau phản ứng làm bay hơi dd thu được thì khối lượng muối khan giảm 13,35g so với ban đầu. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu và C% dd A.
Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 10%, thu được 2,24 lít khí H 2 (ở đktc).
a/ Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Tính nồng độ % các muối có trong dung dịch sau phản ứng.
Cho một lượng kim loại R hoá trị n tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một lượng muối khan có khối lượng gấp 5 lần khối lượng kim loại R ban đầu đem hoà tan. Xác định kim loại R.
Một muối được tạo bởi kim loại hóa trị II và phi kim hóa trị I. Hòa tan m gam muối này vào nước và chia dung dịch làm hai phần bằng nhau:
- Phần I: Cho tác dụng với dung dịch A g N O 3 có dư thì được 2,87 gam kết tủa.
- Phần II : Nhúng một thanh sắt vào dung dịch muối, sau một thời gian phản ứng kết thúc khối lượng thanh sắt tăng lên 0,08 gam.
Tìm công thức phân tử của muối.
Cho kim loại M tác dụng vừa đủ với 5,04 lit Clo (dkc), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được 20, 025 gam muối. Xác định tên của kim dùng.
Cho 17,4 gam M n O 2 tác dụng hết với dung dịch HCl đặc (dư), đun nóng. Cho toàn bộ khí clo thu được tác dụng hết với một kim loại M có hóa trị 2 thì thu được 22,2 gam muối. Kim loại M là
A. Ca
B. Zn
C. Cu
D. Mg
Bài 1: Cho các chất SO2, Na2O, HCl, KOH, CaCO3, H2O. Cho các chất tác dụng với nhau theo từng đôi một, viết các PTHH xảy ra
Bài 2: cho 6,50 gam Zn phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch chứa 7,1 gam axit HCl thu được 0,2 gam khí H2. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?
Câu 11. Khi cho clo dư tác dụng với 11,5 gam kim loại A hóa trị I, sinh ra 29,25 gam muối tương ứng. Công thức của muối là A.AgClB. LiClC. NaClD. KCl