Hợp chất (X) có công thức phân tử là A2B tổng số các loại hạt của phân tử (X) là 140. Hiệu số hạt mang điện của nguyên tử A và nguyên tử B là 22. Trong nguyên tử B có số proton và số nơtron bằng nhau nguyên tử A có số hạt và neutron hơn proton một hạt. Xác định điện tích hạt nhân, số khối và công thức hóa học của hợp chất
Trong nguyên tử A, gọi số hạt proton = số hạt electron = $p_A$
số hạt notron = $n_A$
Trong nguyên tử B, gọi số hạt proton = số hạt electron = $p_B$
số hạt notron = $n_B$
Ta có :
$2(2p_A + n_A) + (2p_B + n_B) = 140$
$\Rightarrow (4p_A + 2p_B) + (2n_A + n_B) = 140$
mà : $2p_A - 2p_B = 22$ ; $n_A = p_A + 1$ ; $p_B = n_B$
Suy ra : $p_A = 19 ; p_B = 8 ; n_A = 20 ; n_B = 8$
Suy ra :
A là nguyên tử Kali . B là nguyên tử Oxi
CTHH của X : $K_2O$