Hỗn hợp T gồm các khí H2 , CO , CO2.
– Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hỗn hợp T cần dùng 8,96 lít khí Oxi (đktc).
– Dẫn 1,7 mol hỗn hợp T vào nước vôi trong dư thu được 10 gam chất kết tủa trắng.
a. Tính phần trăm thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp T.
b. Tìm tỉ khối của hỗn hợp T so với không khí?
c. Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các khí H2 , CO , CO2 chứa trong các bình riêng biệt?
- Phần 1: Gọi \(\left(n_{H_2};n_{CO};n_{CO_2}\right)=\left(a;b;c\right)\)
=> 2a + 28b + 44c = 9 (1)
\(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
a-->0,5a
\(2CO+O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2\)
b--->0,5b
=> 0,5a + 0,5b = 0,4 (2)
- Phần 2: Gọi \(\left(n_{H_2};n_{CO};n_{CO_2}\right)=\left(ak;bk;ck\right)\)
=> ak + bk + ck = 1,7 (*)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,1<---0,1
=> ck = 0,1 (**)
(*)(**) => \(\dfrac{a+b+c}{c}=17\) => a + b - 16c = 0 (3)
(1)(2)(3) => a = 0,6 (mol); b = 0,2 (mol); c = 0,05 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{H_2}=\dfrac{0,6}{0,6+0,2+0,05}.100\%=70,59\%\\\%V_{CO}=\dfrac{0,2}{0,6+0,2+0,05}.100\%=23,53\%\\\%V_{CO_2}=\dfrac{0,05}{0,6+0,2+0,05}.100\%=5,88\%\end{matrix}\right.\)
b)
\(\overline{M}_T=\dfrac{0,6.2+0,2.28+0,05.44}{0,6+0,2+0,05}=\dfrac{180}{17}\left(g/mol\right)\)
=> \(d_{T/kk}=\dfrac{\dfrac{180}{17}}{29}=0,365\)
c)
- Trích một ít các chất làm mẫu thử
- Dẫn các khí qua dd Ca(OH)2 dư:
+ Không hiện tượng: H2, CO (1)
+ Kết tủa trắng: CO2
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
- Đốt cháy chất khí ở (1) trong Oxi, sau đó dẫn sản phẩm qua dd Ca(OH)2 dư:
+ Không hiện tượng: H2
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
+ Kết tủa trắng: CO
\(2CO+O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)