Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,25 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2). Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 61,6 gam chất rắn T gồm ba kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 0,55 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Tính giá trị của a.
Câu 1 Hỗn hợp gồm Al, Mg, Cu nặng 20 gam được hoà tan bằng axit HCl dư thoát ra 17,92 lit khí (đktc) và nhận được dung dịch A cùng 4,4 gam chất rắn B a. viết ptpứ. b. Tính % khối lượng mỗi kim loại. Câu 2 Tỉ lệ số mol là tỉ lệ nguyên tử phân tử nên khi nếu nói 3 nguyên tử C thì có thể bỏ từ nguyên tử đi thành mol 3 mol C đunhs ko. Giải thích nhá
5.2. Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,47 mol Mg vào dung dịch Y chứa 0,5 mol Cu(NO3)2 và 0,3 mol AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và m gam chất rắn T gồm ba kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được 2,5 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của HNO3) 5.2a. Viết các phản ứng hóa học xảy ra. 5.2b. Tính giá trị a? c. Tính giá trị m? Mong các bạn giúp mình, mình đang cần gấp ạ
Hoà tan 20 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và RCO3 (tỉ lệ mol là 1:1) bằng dung dịch HCl. Lượng khí sinh ra hấp thụ vào 200 ml dung dịch NaOH 2,5M thu được dung dịch A. Thêm BaCl2 dư vào A thu được 39,4 gam kết tủa. Tìm R và khối lượng các muối trong X.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch H 2 S O 4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí (đktc) và thấy còn 8,8 gam chất rắn không tan. Lấy phần chất rắn không tan ra thu được 250 ml dung dịch Y.
a. Xác định phần trăm về khối lượng các chất trong X.
b. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với B a C l 2 thu được 69,9 gam kết tủa. Tính nồng độ mol các chất trong Y.
c. Nếu cho 12 gam X vào 300 ml dung dịch A g N O 3 0,8M. Sau một thời gian thu được 28 gam chất rắn Z. Tính khối lượng của Ag có trong Z?
Cho 21,2g hh E gồm Cu và Fe3O4 với tỉ lệ mol tương ứng là 3:1 vào 125g dd HCl 14,6%. Sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X và dd Y a, Tính khối lượng chất rắn X b, Tính C% các chất tan trong dd Y
Một hỗn hợp X gồm 0,2 mol Cu và 0,1 mol Fe3O4. Cho X vào 400 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và còn lại x gam chất rắn B không tan. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi đun nóng trong không khí cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được y gam chất rắn C. Xác định giá trị của x và y.
hòa tan 2,16 gam hỗn hợp Na,Al,Fe vào nước dư thu được 0,448 lít khí và 1 lượng chất rắn X. Cho X vào dung dịch CuSO4 dư , thu được 3,2 gam Cu. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và V lít (đkct) hỗn hợp khí B (gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 2 : 3). Cho 600 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 46,65 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính nồng độ % của Fe(NO3)3 trong X và tìm công thức các khí trong B.