Hãy viết hai phương trình hoá học trong mỗi trường hợp sau đây :
a) Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ.
b) Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối.
c) Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và giải phóng khí hiđro.
d) Kim loại tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới.
Trong các phát biểu sau:
(1) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm có bán kính giảm dần
(2) Kim loại Na, K được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân
(3) Kim loại Ba có khả năng tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
(4) Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
(5) Kim loại Mg tác dụng được với nước ở nhiệt độ cao
(6) CrO3 vừa là một oxit axit, vừa có tính oxi hóa mạnh
(7) Cr(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính và có tính khử
(8) Cr(OH)3 tan trong dung dịch NaOH tạo thành Na2CrO4
(9) CrO3 tác dụng với nước tạo thành hỗ hợp axit
Số phát biểu đúng là
A. 7
B. 8
C. 5
D. 6
Số phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây là:
(1). CrO3 là oxit axit, tác dụng với nước tạo dung dịch chứa H2CrO4 và H2Cr2O7.
(2). Trong các hợp chất, crom có số oxi hóa đặc trưng là +2, +3 và +6.
(3). Cr2O3 là oxit lưỡng lính, tác dụng được với dung dịch NaOH loãng và dung dịch HCl loãng.
(4). Đốt cháy crom trong lượng oxi dư, thu được oxit crom (III).
(5). Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr.
(6). Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu.
(7). Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W.
(8). Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Số phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây là:
(1) CrO3 là oxit axit, tác dụng với nước tạo dung dịch chứa H2CrO4 và H2Cr2O7.
(2) Trong các hợp chất, crom có số oxi hoá đặc trưng là +2, +3 và +6.
(3) Cr2O3 là oxit lưỡng tính, tác dụng được với dung dịch NaOH loãng và dung dịch HCl loãng.
(4) Đốt cháy crom trong lượng oxi dư, thu được oxit crom (III).
(5) Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr.
(6) Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.
(7) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W.
(8) Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8
Oxi hóa hoàn toàn 11,60 gam hỗn hợp bột các kim loại Mg, Al, Zn bằng oxi dư thu được 17,20 gam hỗn hợp oxit. Cho lượng oxit này tác dụng hết với dung dịch HCl thì lượng muối tạo ra có giá trị gần nhất với
A. 36,5 gam
B. 61,5 gam
C. 24,5 gam
D. 17,5 gam
Oxi hóa hoàn toàn 11,60 gam hỗn hợp bột các kim loại Mg, Al, Zn bằng oxi dư thu được 17,20 gam hỗn hợp oxit. Cho lượng oxit này tác dụng hết với dung dịch HCl thì lượng muối tạo ra có giá trị gần nhất với
A. 36,5 gam
B. 24,5 gam
C. 17,5 gam
D. 61,5 gam
Cho các phát biểu sau:
(1) Cr không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội;
(2) CrO3 là một oxit lưỡng tính;
(3) Dung dịch hỗn hợp K2Cr2O7 và H2SO4 có tính oxi hóa mạnh;
(4) Ở nhiệt độ cao, Cr tác dụng với dung dịch HC1 và Cr tác dụng với Cl2 đều tạo thành CrCl2;
(5) Cr(OH)3 vừa tác dụng với dung dịch HC1, vừa tác dụng với dung dịch NaOH;
(6) Crom là kim loại có tính khử yếu hơn sắt.
Số phát biểu sai là
A. 2.
B. 4
C. 5
D. 3
Cho các phát biểu sau:
(a) Các kim loại đều tác dụng với oxi tạo ra oxit.
(b) Kim loại nhôm được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp nhiệt luyện.
(c) Miếng gang để trong không khí ẩm xảy ra ăn mòn điện hóa.
(d) Khi điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ) ở catot thu được kim loại.
(e) Các kim loại đều có ánh kim và độ cứng lớn.
(g) Cho mẩu Na vào dung dịch FeSO4 thu được kim loại Fe.
Số phát biểu sai là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Cho các phát biểu sau:
(a) Các kim loại đều tác dụng với oxi tạo ra oxit.
(b) Nhôm có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.
(c) Miếng gang để trong không khí ẩm xảy ra ăn mòn điện hóa.
(d) Khi điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ) ở catot thu được kim loại.
(e) Các kim loại đều cỏ ánh kim và độ cứng lớn.
(f) Cho mẩu Na vào dung dịch FeSO4 thu được kim loại Fe.
Số phát biểu không đúng là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5