a) PTHH : Mg + 2HCl -> H2 + MgCl2
b) \(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\) (mol)
Mg + 2HCl -> H2 + MgCl2
Theo pt 1mol 1mol
Theo đề 0,15mol->0,15mol
Khối lượng muối tạo thành là
\(m_{MgCl_2}=M.n=95.0,15=14,25\left(g\right)\)
a) PTHH : Mg + 2HCl -> H2 + MgCl2
b) \(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\) (mol)
Mg + 2HCl -> H2 + MgCl2
Theo pt 1mol 1mol
Theo đề 0,15mol->0,15mol
Khối lượng muối tạo thành là
\(m_{MgCl_2}=M.n=95.0,15=14,25\left(g\right)\)
Hòa tan 32 gam X (Fe, Mg, Al, Zn) bằng dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Mặt khác 32 gam X tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít SO2 ( đktc ).
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng mỗi chất có trong X.
Hòa tan hỗn hợp A gồm Zn và Fe trong 500 ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch B và 0,896 lít H2 (ở đktc) . Khi cô cạn dung dịch B thì thu được 5,26 gam muối khan .
a,Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra .
b,Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A .
Bài 1:Hòa tan hết 12g hỗn hợp gồm Mg và MgO trong dung dịch HCl xảy ra các phản ứng :
Mg+HCl --> MgCl2+H2
MgO+HCl ---> MgCl2+H2O
sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).Hãy tính:
a)Thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
b)Khối lượng MgCl2 thu được
Bài 2:Hòa tan hết m(g) gồm Fe và Fe2O trong dung dịch có chứa 49g H2SO4 loãng xảy ra các phản ứng:
Fe+H2SO4 ---> FeSO4 + H2
Fe2O3 + H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + H2O
sau phản ứng thu dung dịch có chứa 40g muối sắt(III).Hãy tính:
a)Thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
b) Khối lượng H2SO4 đã dùng
Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn cần dùng vừa đủ dung dịch HCl 7,3 % thu được dung dịch X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc)
a. Viết phương trình phản ứng hóa học?
b. Tính giá trị của V?
c. Tính khối lượng muối thu được?
d. Tính nồng độ phần trăm muối trong X?
Hòa tan 2,4g kim loại Mg trong dung dịch H2SO4 thu dc MgSO4 và khí H2 a/ Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở(đktc) và khối lượng muối magie sunfat tạo thành? b/ Nếu dùng lượng khí hiđro thu được ở trên dẫn qua bột CuO ở nhiệt độ cao thì sao phản ứng thu được bao nhiu gam đồng?
lập công thức hóa học và cân bằng
a) dẫn khí hydrogen qua bột iron ( III) oxide ( Fe2O3) thu được iron và hơi nước ( H2O)
b) hòa tan Mg trong dung dịch acidclohiđric thu được khí H2 và MgCl2
c) phân hủy KMnO4 thu được K2MnO4 và MnO2 và Oxygen
3/ Cho Mg vào dung dịch axit clohidric (HCl) tạo thành muối magie clorua và giải phóng 3,36 lit khí hidro(đktc).
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng?
b/ Tính khối lượng(HCl) phản ứng?
c/ Tính khối lượng MgCl2 tạo thành?
Hoà tan 8,1 gam Al cần dùng vừa đủ dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc) a,viết phương trình phản ứng hoá học b,tính giá trị của V c,tính khối lượng muối thu được ? d,tính nồng độ phần trăm muối trong X?
Hòa tan 16g hỗn hợp A gồm Mg và MgO bằng dung dịch HCL 20%(vừa đủ), thu được dung dịch B và 11,2 lít khí H2 (đktc)
a) Xác định phần trăm theo khối lượng mỗi chất và có trong hỗn hợp A
b) Tính số gam của dung dịch HCL đã dùng
c)Tính C% của dung dịch muối có trong dung dịch B
Mình cần gấp......