Hòa tan hoàn toàn 36 g oxit kim loại M(Hóa trị 2) bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% loãng , thu được dung dịch X có nồng độ 28,07% ( coi H2O không bay hơi trong quá trính phản ứng ).
a, Tìm kim loại M.
b, Làm nguội dung dịch X đến nhiệt độ t (độC) thấy tách ra m gam tinh thể MSO4.5H2O . BIết rằng độ tan của MSO4 ở nhiệt độ t( độ C) là 17,074 gam .Tính giá trị của m.
a)
\(n_{MO}=\dfrac{36}{M_M+16}\left(mol\right)\)
PTHH: MO + H2SO4 --> MSO4 + H2O
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{36}{M_M+16}\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{36}{M_M+16}.98=\dfrac{3528}{M_M+16}\left(g\right)\)
=> \(m_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{\dfrac{3528}{M_M+16}.100}{20}=\dfrac{17640}{M_M+16}\left(g\right)\)
\(m_{dd.sau.pư}=36+\dfrac{17640}{M_M+16}\left(g\right)\)
\(m_{MSO_4}=\dfrac{36}{M_M+16}\left(M_M+96\right)\left(g\right)\)
Ta có: \(C\%_{MSO_4}=\dfrac{\dfrac{36}{M_M+16}\left(M_M+96\right)}{36+\dfrac{17640}{M_M+16}}.100\%=28,07\%\)
=> MM = 64 (g/mol)
=> M là Cu
b)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2O}=36+\dfrac{17640}{80}-72=184,5\left(g\right)\\m_{CuSO_4}=\dfrac{36}{80}.160=72\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Gọi số mol CuSO4.5H2O là x (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuSO_4\left(tách.ra\right)}=x\left(mol\right)\\n_{H_2O\left(tách.ra\right)}=5x\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{CuSO_4\left(còn.lại\right)}=72-160x\left(g\right)\)
\(m_{H_2O\left(còn.lại\right)}=184,5-18.5x=184,5-90x\left(g\right)\)
=> \(S=\dfrac{72-160x}{184,5-90x}.100=17,074\left(g\right)\)
=> x = 0,28 (mol)
=> m = 0,28.250 = 70 (g)