\(n_{Al}=\dfrac{0,27}{27}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
____0,01------------------------------->0,015
=> VH2 = 0,015.22,4 = 0,336 (l) = 336ml
=> D
\(n_{Al}=\dfrac{0,27}{27}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
____0,01------------------------------->0,015
=> VH2 = 0,015.22,4 = 0,336 (l) = 336ml
=> D
Hòa tan 6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 loãng dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 1,6
B. 2,8
D. 4,8
D. 3,2
Hòa tan hoàn toàn 12,8g hh A gồm Fe và FeO trong 250 ml dd H2SO4 1M loãng (lấy dư) thu được 2,24l H2 (đktc) và dung dịch B.
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hh A .
b, Trung hòa dung dịch B cần dùng V ml dung dịch NaOH 1M. Tính giá trị V
Hòa tan 50,54 gam hỗn hợp X gồm (Fe, Al) trong dung dịch H 2 S O 4 loãng dư thu được V lít khí H 2 (đktc) và dung dịch A, cô cạn dung dịch A thu được 178,22 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 30,240
B. 29,568
C. 29,792
D. 27,328
Hòa tan hoàn toàn 8,3 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Fe bằng một lượng vừa đủ 200 ml dung dịch H2SO4 xM (loãng) thì thu được dung dịch (A) và 5,6 lít khí (đktc).
a) Tính giá trị của x.
b) Tính thành phần % về khối lượng các chất có trong (A)
c) Tính nồng độ mol các chất có trong (A)
d) Tính khối lượng dung dịch KOH 15% khi cho vào dung dịch (A) để
d.1. Lượng kết tủa bé nhất d.2. Lượng kết tủa lớn nhất
Hòa tan 6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 loãng dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,12 lit khí H2 (đktc) và còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
Biết Fe =56; Cu==1; S=32; O=16
A.3,2
B.4,8
C.2,8
D.1,6
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm nhôm, kali cacbonat bằng dung dịch H2SO4 loãng 19,6 %. Dẫn toàn bộ sản phẩm khí thu được qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư tạo ra 3 gam kết tủa và có 1,344 lít khí thoát ra khỏi bình (đktc)
a. Tính m và % khối lượng mỗi chất trong hỗn hơp X.
b. Tính khối lượng dd axit đã dùng.
1. Hòa tan hoàn toàn 5,4g nhôm cần vừa đủ V(l) dung dịch H2SO4 0,2M sau phản ứng thu được dung dịch B và X (lit) H2(đktc).
a) TÌm V?
b) Tìm X?
c) Tính CM của muối thu được trong dung dịch B?
2. Để hòa tan hoàn toàn m(g) kẽm cần vừa đủ 100(g) dung dịch H2SO4 4,9% .
a) Tìm m?
b) Tìm V lít khí thoát ra ở đktc?
c) Tính C% của muối thu được sau sau phản ứng?
Hòa tan 5,4 gam Al bằng một lượng dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được dung dịch X và V khí hydrogen (đkc). Giá trị V là
A. 4,48 lít
B. 3,7185 lít
C. 4,958 lít
D. 7,437 lít
( Làm bài và chọn đáp án)
Hoà tan hoàn toàn 20 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng thu được 50 gam muối. Khử hoàn toàn lượng oxit đó thành kim loại ở nhiệt độ cao cần V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là
A. 2,80
B. 5,60
C. 6,72
D. 8,40