\(a)n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15mol\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,15mol\\ V=V_{H_2}=0,15.24,79=3,185l\\ b)V_{H_2SO_4}=\dfrac{0,15}{1}=0,15l\\ c)C_{M_A}=C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,15}{0,15}=1M\)
\(a)n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15mol\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,15mol\\ V=V_{H_2}=0,15.24,79=3,185l\\ b)V_{H_2SO_4}=\dfrac{0,15}{1}=0,15l\\ c)C_{M_A}=C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,15}{0,15}=1M\)
Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 19,5 gam Zn phản ứng vừa đủ với 150 dung dịch acid H2SO4. Dẫn toàn bộ khí vừa thoát ra vào iron (III) oxide dư, thu được m gam iron.
a. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch acid H2SO4 đã dùng?
b. Tính m.
Biết Zn = 65, H = 1, S = 32, O = 16
a. hòa tan 9,2 gam Na2O vào nước thì thu được 500ml dung dịch. tính nồng độ mol của dung dịch?
b. hòa tan 37,6 gam K2O vào 362,4 gam nước . tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
mọi người giải chi tiết giúp em được không ạ 🥺
1. Hòa tan hoàn toàn 12,6 gam hỗn hợp A gồm Mg, Al vào dung dịch H2SO4 20% vừa đủ, thu được dung dịch B và 13,44 lít khí (đktc). Nồng độ C% của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong dung dịch B là:
A. 11,155%
B. 11,198%
C. 11,742%
D. 11,788%
2. Hỗn hợp X gồm Na, Al, Fe trong đó tỉ lệ \(^n\)Na : \(^n\)Al = 5 : 4. Cho X vào một cốc nước, khuấy đều cho các phản ứng hoàn toàn, thu được V lít khí; được dung dịch Y và chất rắn Z không tan. Lọc lấy chất rắn Z rồi hòa tan hết vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được \(\dfrac{V}{4}\) lít khí. Biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Phần trăm khối lượng kim loại Na trong hỗn hợp X là:
A. 31,6%
B. 33,6%
C. 34,8%
D. 32,8%
a) hòa tan 10g muối ăn vào 40g nước . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được?
b) hòa tan 0,25 mol KOH vào 36g nước thì thu được 1 dung dịch cs nồng độ phần trăm là bao nhiêu ?
Hòa tan vừa hết 8,4 gam kim loại iron vào dung dịch acid H₂SO₄ 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch A và có V lít khí thoát ra (đo ở đkc).
a) Tính V?
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng.
c) Xác định nồng độ mol/lít của dung dịch A (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Giải chi tiết
Câu 17(2,0đ) Hòa tan 5,6g Fe trong dung dịch H2SO4 loãng 9,8% vừa đủ thu được dung dịch FeSO4 a.Tính thể tích khí H2 ở ĐKTC thu được sau phản ứng? b.Tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch FeSO4
Giups e giải thật chi tiết với nhé!!
a) Có 40 g KCl trong 800g dung dịch.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch KCI? b) Hòa tan 1,5 mol CuS*O_{4} vào nước thu được 0,75 lít dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4?
a: Hòa tan hoàn toàn 28gam KOH vào nước thu được 140gam dung dịch KOH.tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
b: hòa tan hoàn tàn 80 gam KOH vào 320gam nước thu được dung dịch KOH. tính nồng độ phần trăm của dung dịch?