\(C\%_{NaOH}=\dfrac{a}{a+40}=20\%\\ \Leftrightarrow a=10\left(g\right)\)
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{a}{a+40}=20\%\\ \Leftrightarrow a=10\left(g\right)\)
Hòa tan a gam Na2O vào 90,7 gam dung dịch NAOH 8% thu được dung dịch NAOH 12% .Tìm giá trị của a
Cho thêm 40 gam H2O vào 20 gam dung dịch H2SO4 a% thu được dung dịch H2SO4 10% . Tìm giá trị của a
a: hòa tan hoàn toàn 0,3 mol NaOH vào nước thu được 0,5 lít dung dịch NaOH. tính nồng độ mol của dung dịch?
b: hòa tan hoàn tàn 24 gam NaOH vào nước thu được 400ml dung dịch NaOH. tính nồng độ mol của dung dịch?
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi:
a) Hòa tan 17,1 gam muối ăn vào 500g nước
b) Sục 2,24 lít khí HCl (đktc) vào 1 lít nước (D=1)
c) Trộn 100g dung dịch NaOH 20% với 200g dung dịch NaOH 15%
d) 4,6g Na vào 100g nước (PTHH: Na + H2O NaOH + H2)
e) 5g đá vôi (CaCO3) vào 200g dung dịch HCl 18,25%
f) 100g dung dịch HCl 3,65% với 50g dung dịch NaOH 4%
g) 100g dung dịch Na2SO4 14,2% với 50g dung dịch BaCl2 10,4%
Trung hòa 20 gam dung dịch NaOH 10% bằng 50 gam dung dịch H2SO4 a%
a/ Tìm a.
b/ Tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch thu được.
Cần hòa tan bao nhiêu gam NaOH vào 90 gam dung dịch NaOH 10% để được dung dịch 40%?
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O, BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (ở đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2 và a gam NaOH. Tính giá trị a
Hòa tan a gam Na2O vào m gam H2O thu được 400 gam dd NaOH 1,15%.Tính a,m
Tính nồng độ mol của các dung dịch sau:
a) Hoà tan 7,3 gam HCl vào H2O được 400 ml dung dịch.
b) Hoà tan 73,5 gam H2SO4 vào H2O được 500 ml dung dịch.
c) Hoà tan 16 gam NaOH vào H2O được 250 ml dung dịch.
d) Hoà tan 34,2 gam Ba(OH)2 vào H2O được 800 ml dung dịch.