Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
nMg = 7,2:24 = 0,3 mol
Theo tỉ lệ phương trình phản ứng => nH2 = nMg = 0,3 mol
<=> VH2 đktc = 0,3.22,4 = 6,72 lít
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
nMg = 7,2:24 = 0,3 mol
Theo tỉ lệ phương trình phản ứng => nH2 = nMg = 0,3 mol
<=> VH2 đktc = 0,3.22,4 = 6,72 lít
Hoà tan 13 gam kẽm bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ a) viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra b) tính thể tích khí H2 sinh ra(đktc)
Cho 4,8 gam magie tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl) dư, thu được dung dich magie clorua MgCl2 và khí H2.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng HCl cần vừa đủ cho phản ứng trên.
c) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc) .
Hoà tan 3,0 gam Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 2M (loãng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí H2 (đktc)
a. Viết PTHH
b. Tính thể tích khí hidro thu được sau phản ứng và thể tích dd H2SO4 đã dùng
c. Đọc tên của sản phẩm thu được và tính khối lượng của chất đó d. Dẫn toàn bộ khí hidro thoát ra qua ống sử đựng 16,0 gam CuO đun nóng. Sau thí nghiệm, khối lượng chất rắn còn lại là 14,4 gam. Tính hiệu suất của phản ứng H2+CuO-> Cu+H2O
Hoà tan 8,1 gam Al cần dùng vừa đủ dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc) a,viết phương trình phản ứng hoá học b,tính giá trị của V c,tính khối lượng muối thu được ? d,tính nồng độ phần trăm muối trong X?
Cho 10,4g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,5M, tạo ra 6,72 lit khí H2 (ở đktc).
a) Viết các phương trình hoá học xảy ra?
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
c) Tính thể tích của dung dịch HCl 0,5M đã dùng?
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kim loại kẽm bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch axit clohidric (HCl), sau phản ứng thu được khí Hidro và muối kẽm clorua (ZnCl2).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra?
b) Tính thể tích khí hidro thu được sau phản ứng ở đktc?
c) Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
Cho 10,4g hỗn hợp Mg và Ag tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl
0,5M, tạo ra 6,72 lit khí H2 (ở đktc).
a) Viết các phương trình hoá học xảy ra?
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
c) Tính thể tích của dung dịch HCl 0,5M đã dùng?
Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam nhôm vào m gam dung dịch axit HCl 14,6% vừa đủ, sau phản ứng thu được một dung dịch muối và khí hiđro.
a. Viết phương trình hoá học xảy ra và tính giá trị của m?
b. Cho lượng H2 trên tác dụng vừa hết với 34,8 gam một oxit kim loại MxOy thu được kim loại và nước. Xác định công thức oxit kim loại trên
Để điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm. Người ta dùng 13 gam kẽm tác dụng goàn toàn với dung dịch HCL. a) Viết phương trình hoá học phản ứng xảy ra. b) Tính thể tích H2 sinh ra ở đktc. c) Nếu cho toàn bộ lượng khí H2 ở trên khử 0,3 mol CuO. Tính lượng đồng kim loại sinh ra.