$n_{Na_2O} = \dfrac{6,2}{62} = 0,1(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
Theo PTHH :
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 0,2(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,2}{0,2} = 1M$
$n_{Na_2O} = \dfrac{6,2}{62} = 0,1(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
Theo PTHH :
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 0,2(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,2}{0,2} = 1M$
Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. Nồng độ mol/l của dung dịch A là: A 0,05M B:0,01M C: 0,1M D 1M
hòa tan 6,2g Na2O vào nước được 1 lít dung dịch A nồng độ mol/l của dung dịch A là
bài 2 :hoà tan 10g đường vào 100g nước được dung dịch nước đường . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch nước đường thu được
bài3: hoà tan 4g NaOH vào nước được 200ml dung dịch . Tính nồng đọ mol của dung dịch thu được
a. hòa tan 9,2 gam Na2O vào nước thì thu được 500ml dung dịch. tính nồng độ mol của dung dịch?
b. hòa tan 37,6 gam K2O vào 362,4 gam nước . tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
Tính nồng độ mol của dung dịch thu được trong các trường hợp sau: a. Hoà tan 28g KOH vào 200ml H2O b. 0,06mol Na2CO3 trong 1500ml dung dịch
a,tính khối lượng NaOH có trong 200ml dung dịch NaOh 1M b,tính số mol H2SO4 có trong 100ml dung dịch H2SO4 2M c,hoà tan 6g NaCl vào nước thu được 200g dung dịch tính nồng độ phần trăm của dung dịch d,tính khối lượng NaCl có trong 200g dung dịch NaCl 8%
Hòa tan 3,1 gam N a 2 O vào nước được 2 lít dung dịch A. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch A
A. 0,025 mol
B. 0,075 mol
C. 0,5 mol
D. 0,275 mol
Hoà tan hoàn toàn 12,4 ( gam) Na2O vào nước , sau phản ứng thu được 2 lít dung dịch a, Viết phương trình hoá học xảy ra b, Tính nồng độ mol của chất tan trong dd thu được
Hoà tan 5,85g NaCl vào nước được 200ml dung dịch. Tính nộng độ mol của dung dịch thu được.
Hoà tan 35,1g NaCL vào 1 lượng nước vừa đủ để được 300ml dung dịch a. Tính nồng độ mol của dung dịch này b. Tính nồng độ % của dung dịch, biết khối lượng riêng của dung dịch D= 1,097g/ml