Hòa tan hết 4,4 gam hỗn hợp Mg và Cu vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít khí SO2 duy nhất (điều kiện tiêu chuẩn).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng axít đã phản ứng
Cho hỗn hợp 58 g gồm sắt và đồng tác dụng hết với dung dịch h2 SO4 loãng thì có 11,2 lít khí bay lên điều kiện tiêu chuẩn tính phần trăm khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Hòa tan hết 8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí H2 ở đktc. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là:
A. 30%..
B. 70%.
C. 56%
D. 44%
Hoà tan hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp X Na2SO3và MgCO3 bằng 200 gam dung dịch H2SO4 19,6% thu được dung dịch A và 5,6 lít khí điều kiện tiêu chuẩn a) Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp X b) Tính nồng độ% các chất trong dung dịch A
Cho 8 gam Fe và Mg tác dụng vừa đủ với HCL 0,1M thu được 4,48 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít khí hidro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 9,52
B. 10,27
C. 8,98
D. 7,25
hòa tan hoàn toàn 19.3 gam hỗn hợp Fe và AI vào 200ml dung dịch H2SO4 loãng, thu được 14.56 lít khí (đktc). Tính:
a) khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) nồng độ mol/lít dung dịch H2SO4 đã dùng.
Hoà tan 2,64 gam hỗn hợp Fe và Mg bằng dung dịch HNO3 loãng, dư, chỉ thu được sản phẩm khử là 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2, có tỉ khối so với H2 bằng 14,75. % theo khối lượng của sắt trong hỗn hợp ban đầu là
A. 61,80%
B. 61,82%.
C. 38,18%
D. 38,20%
Bài 5: Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với a gam dung dịch HCl 18,25% dư thì thu được 11,2 lit khí ở đktc.
a. Tính phần trăm khối lượng của từng KL trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính a=? Biết lượng axit dùng dư 25% so với lượng phản ứng.
c. Tính C% các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.