Số mol NaNO3 là: \(n_{NaNO_3}=\dfrac{12,75}{23+\left(14+16\cdot3\right)}=0,15\left(mol\right)\)
Đổi đơn vị: \(300\text{ }ml=0,3\text{ }l\)
Nồng độ mol: \(C_{M_{NaNO_3}}=\dfrac{0,15}{0,3}=0,5\left(M\right)\)
Số mol NaNO3 là: \(n_{NaNO_3}=\dfrac{12,75}{23+\left(14+16\cdot3\right)}=0,15\left(mol\right)\)
Đổi đơn vị: \(300\text{ }ml=0,3\text{ }l\)
Nồng độ mol: \(C_{M_{NaNO_3}}=\dfrac{0,15}{0,3}=0,5\left(M\right)\)
Hòa tan 12,75g NaOH3 vào nước thu được 300 ml dd X. Tính nồng độ mol của dd X
Hòa tan hoàn toàn 5,475g CaCl2.6H2O vào 100 ml dd X. Tính nồng độ mol của dd X
Hòa tan 21,2g Na2CO3 vào nước ta được 300ml dd Na2CO3. Biết D= 1,05g/ml. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch.
hòa tan 112 ml khí HCl(đktc) vào trong 100ml nước biết thể tích dd thay đổi không đang kể tính nồng độ mol của dd HCl
Hòa tan hoàn toàn 7,45g KCl vào 558,75g dd KCl 10% thu được dd X. Tính nồng độ % của dd X
Hòa tan 28.6 gam Na2CO3.10H2O vào lượng nước vừa đủ để tạo thành 200ml dd Tính nồng độ mol, nồng độ % của dung dịch thu được biết d=1.05
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được:
a) Hòa tan 9 gam NaCl vào 91 gam nước
b) Hòa tan 0,5 mol NaCl vào 300 ml nước
5.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được:
a) Hòa tan 9 gam NaCl vào 91 gam nước
b) Hòa tan 0,5 mol NaCl vào 300 ml nước
Bài 8. Trong 300 ml dd Ca(OH)2 có hoà tan 5,18 gam Ca(OH)2. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?
1.Lấy 2,48gam Na2O đem hòa tan hoàn toàn vào nước. Tìm khối lượng bazơ thu được. Tìm nồng độ phần trăm của dd thu được, biết khối lượng dd thu được là 240g Tìm nông độ mol của dd, biết Vdd thu được là 80ml.