Ta có : \(n_{CaCl_2.6H_2O}=n_{CaCl_2}=\dfrac{5,475}{219}=0,025\left(mol\right)\)
=> CM CaCl2= \(\dfrac{0,025}{0,1}=0,25M\)
Ta có : \(n_{CaCl_2.6H_2O}=n_{CaCl_2}=\dfrac{5,475}{219}=0,025\left(mol\right)\)
=> CM CaCl2= \(\dfrac{0,025}{0,1}=0,25M\)
Hòa tan hoàn toàn 5,475g CaCl2.6H2O vào 100ml dd X. Tính nồng độ % của dd X
Hòa tan 12,75g NaOH3 vào nước thu được 300 ml dd X. Tính nồng độ mol của dd X
Hòa tan hoàn toàn 7,45g KCl vào 558,75g dd KCl 10% thu được dd X. Tính nồng độ % của dd X
Hòa Tan hoàn toàn 7,2 g kim loại Mg vào 200 ml dd axit clohidric ( HCL ) sau phản ứng thu được magie clorua MgCl2 và khí hidro ( đktc )
a viết PTHH
b tính khối lượng magie clorua tạo thành
c tính nồng độ mol của dd axit đã dùng
Hòa tan 72,5g hỗn hợp A (Zn, CuO ) vào 2500 ml dd H2SO4 bM vừa đủ phản ứng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,2 lít khí H2 (đktc)
a) Viết PTHH
b) Tính KL từng chất có trong A
c) Tính b
d) Tính nồng độ mol của từng chất có trong dd A
hòa tan 112 ml khí HCl(đktc) vào trong 100ml nước biết thể tích dd thay đổi không đang kể tính nồng độ mol của dd HCl
Hòa tan hoàn toàn 13g Zn vào 40ml dd H2SO4 loãng có nồng độ 1M.
a/ Tính khối lượng muối tạo thành.
b/ Tính khối lượng mol các chất trong dd sau pư. Coi thể tích dd thay đổi không đáng kể.
hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm4,6 gam na và 6,2 g na2o vào 100 g nước thu đc dd A . tính nồng độ % của A
Hòa tan 21,2g Na2CO3 vào nước ta được 300ml dd Na2CO3. Biết D= 1,05g/ml. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch.