mH2O = 87,5 . 1 = 87,5 (g)
mdd = 12,5 + 87,5 = 100 (g)
C%CuSO4.5H2O = 12,5/100 = 12,5%
\(mCuSO_4.5H_2O=nCuSO_4=\dfrac{12,5}{250}=0,05\left(mol\right)\)
\(C_{MddCuSO_4}=\dfrac{0,05}{0,0875}=0,57M\)
mH2O = 87,5 . 1 = 87,5 (g)
mdd = 12,5 + 87,5 = 100 (g)
C%CuSO4.5H2O = 12,5/100 = 12,5%
\(mCuSO_4.5H_2O=nCuSO_4=\dfrac{12,5}{250}=0,05\left(mol\right)\)
\(C_{MddCuSO_4}=\dfrac{0,05}{0,0875}=0,57M\)
Hòa tan 30 g NaCl vào 170 gam nước, được dung dịch có khối lượng riêng 1,1 gam/ml. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch thu được
Hòa tan 36,5 gam HCl vào nước, thu được 500ml dung dịch có khối lượng riêng D = 1,1 g/ml. Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
a: hòa tan hoàn toàn 0,3 mol NaOH vào nước thu được 0,5 lít dung dịch NaOH. tính nồng độ mol của dung dịch?
b: hòa tan hoàn tàn 24 gam NaOH vào nước thu được 400ml dung dịch NaOH. tính nồng độ mol của dung dịch?
a. hòa tan 9,2 gam Na2O vào nước thì thu được 500ml dung dịch. tính nồng độ mol của dung dịch?
b. hòa tan 37,6 gam K2O vào 362,4 gam nước . tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được:
a) Hòa tan 9 gam NaCl vào 91 gam nước
b) Hòa tan 0,5 mol NaCl vào 300 ml nước
5.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được:
a) Hòa tan 9 gam NaCl vào 91 gam nước
b) Hòa tan 0,5 mol NaCl vào 300 ml nước
Thêm m gam dung dịch NaCl bão hòa có độ tan là 29,25 gam vào 150 ml dung dịch NaCl 0,5M thu được 252 ml dung dịch A. Tính nồng độ mol của dung dịch NaCl thu được
a,có 60 g NaCl trong 1250g dung dịch . tính nồng độ phần trăm của dung dịch KCL
b, hòa tan 0,5 mol Na2CO3 vào nước thu được 500 ml dung dịch . tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4
Hòa tan 0,2mol NaCl vào nước thu được 500 ml dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch NaCl