a)\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
0,1------------->0,2
b)\(m_{dungdịch}=m_{KOH}+m_{H_2O}=50g\)
c)\(n_{K_2O}=\dfrac{9,4}{94}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{KOH}=0,2.56=11,2g\)
\(C\%đKOH=\dfrac{m_{KOH}}{m_{dd}}.100\%=22,4\%\)
a)\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
0,1------------->0,2
b)\(m_{dungdịch}=m_{KOH}+m_{H_2O}=50g\)
c)\(n_{K_2O}=\dfrac{9,4}{94}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{KOH}=0,2.56=11,2g\)
\(C\%đKOH=\dfrac{m_{KOH}}{m_{dd}}.100\%=22,4\%\)
Hòa tan hoàn toàn 11,2g Fe vào dung dịch HCl 14,6% vừa đủ
a. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng
b. Tính thể tích khí thu được ( đktc)
c, Tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch thu được
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 16 gam đồng (II) oxit CuO cần dùng 300 gam dung dịch HCl thu được dung dịch X.
a) Tính khối lượng muối thu được trong dung dịch X.
b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch HCl phản ứng.
c) Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch X.
giải dùm với ạ , đang cần gấp ạ
Không cần làm câu a đâu ạ
Bài 19. Cho 50 gam dung dịch H2SO4 19,6% vào cốc chứa 200 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1%. Sau phản ứng thu được chất rắn A và dung dịch B. \
a. Tính khối lượng chất rắn A
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch B.
Hòa tan hoàn toàn 3,1 g Na2O vào 500ml nước thu được dung dịch A
a- Viết PTHH cho biết dd A làm quỳ tím đổi màu như thế nào ?
b- Tính nồng độ mol của dung dịch A (Xem như thể tích dung dịch không đổi)
c- Tính khối lượng dung dịch A
d- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A (Biết khối lượng riêng của nước là 1 g/ml)
B1: Hòa tan hoàn toàn một lượng Na vào H2O thu được 500 ml dung dịch A và 4,48 lít khí H2 (điều kiện tiêu chuẩn)
a) Tính khối lượng Na cần dùng ?
b) tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch A Biết khối lượng riêng của dung dịch A là 1,2 gam/ ml
7.Cho 200 g dung dịch muối CuCl2 có chứa 27gam CuCl2 tác dụng với dung dịch KOH 20% .
a) Viết phương trình hoá học .
b) Tính khối lượng kết tủa thu được .
c) Tính khối lượng dung dịch của dung dịch bazo
d) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng .
Hòa tan 4,6g Natri vào 195,6g nước thu được dung dịch A.Đun sôi dd A đến khi số nguyên tử trong dung dịch còn 1 nừa thì thu được dd B.tính nồng độ phần trăm của dd B
Hòa tan hết 9.4 g Kalioxit vào nước thu được 500 ml dung dịch X. Nồng độ mol/l của dung dịch X là:
A. 0.8M
B. 0.6M
C. 0.4M
D. 0.2M
Hòa tan hòa toàn a gam kim loại M (có hóa trị không đổi) vào b gam dung dịch HCl thu được dung dịch D. Thêm 179,88 gam dung dịch NaHCO3 9,34% vào dung dịch D thì vừa đủ tác dụng hết với lượng HCl dư, thu được dung dịch E. Trong dung dịch E nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua của kim loại M tương ứng là 2,378% và 7,724%. Thêm tiếp một lượng dư dung dịch NaOH vào E, sau đố lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được 16,0 gam chất rắn. Xác định kim loại M và nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohiđric đã dùng?