Chọn A
Hình C có trọng tâm gần đuôi xe nhất, dễ bị chệch ra khỏi mặt chân đế nhất → dễ gây tai nạn nhất.
Chọn A
Hình C có trọng tâm gần đuôi xe nhất, dễ bị chệch ra khỏi mặt chân đế nhất → dễ gây tai nạn nhất.
Hình vẽ sau mô tả ba ô tô chở hàng leo dốc. Hình nào cho biết ô tô dễ gây tai nạn nhất?
A. Hình c
B. Hình b
C. Hình a
D. Như nhau
Hình vẽ sau mô tả ba ô tô chở hàng leo dốc. Hình nào cho biết ô tô dễ gây tai nạn nhất?
A. Hình c
B. Hình b
C. Hình a
D. Như nhau
Cho đồ thị tọa độ - thời gian của một ô-tô chạy từ A đến B trên một đường thẳng như hình vẽ.
Dựa vào đồ thị, viết phương trình chuyển động của ô-tô là:
A. x=30t (km/h)
B. x=30+5t (km/h)
C. x=30+25t (km/h)
D. x=30+39t (km/h)
Ô tô chuyển động thẳng có đồ thị chuyển động như hình vẽ. Tốc độ trung bình của ô tô bằng
A. 3,6 km/giờ
B. 4,5 km/giờ
C. 5,5 km/giờ
D. 1,8 km/giờ
Một người đứng ở điểm A cách đường quốc lộ h = 100m nhìn thấy một xe ô tô vừa đến B cách A d = 500m đang chạy trên đường với vận tốc v 1 = 50 k m / h . Như hình vẽ.
Đúng lúc nhìn thấy xe thì người đó chạy theo hướng AC biết ( B A ^ C = α ) với vận tốc v 2 .
a; Biết v 2 = 20 3 ( k m / h ) . Tính α
b ; α bằng bao nhiêu thì v 2 cực tiểu ? Tính vận tốc cực tiểu ấy.
Cho đồ thị v - t của hai ôtô như hình vẽ:
Chọn phương án đúng trong các nhận xét sau của chuyển động của 2 ô-tô:
A. Hai xe gặp nhau lúc t=5s
B. Hai xe có cùng tốc độ khi t=5s
C. Khoảng cách 2 xe gặp nhau là 10m
D. Xe (2) trở về vị trí ban đầu lúc t=15s
Một ô tô có khối lượng 1200 kg chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt (coi là cung tròn) với tốc độ 36 km/h. Hỏi áp lực của ô tô vào mặt đường tại điểm cao nhất (Hình 14.7) bằng bao nhiêu? Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là 50 m. Lấy g = 10 m/s2 .
A. 11760 N ; B. 11950 N
C. 14400N ; D. 9600 N
1. Tại sao xe tăng nặng hơn ô tô nhiều lần lại có thể chạy bình thường trên mặt đất bùn (Hình 34.5a), còn ô tô bị lún bánh và sa lầy trên chính quãng đường này (Hình 34.5b)?
2. Trong hai chiếc xẻng vẽ ở Hình 34.6, xẻng nào dùng để xén đất tốt hơn, xẻng nào dùng để xúc đất tốt hơn. Tại sao?
3. Một người nặng 50 kg đứng trên mặt đất nằm ngang. Biết diện tích tiếp xúc của mỗi bàn chân với đất là 0,015 m2 . Tính áp suất người đó tác dụng lên mặt đất khi:
a) Đứng cả hai chân.
b) Đứng một chân.
Một người đứng ở điểm A cách đường quốc lộ h = 100m nhìn thấy một xe ô tô vừa đến B cách A d = 500m đang chạy trên đường với vận tốc v1 = 50km/h như hình vẽ.
Đúng lúc nhìn thấy xe thì người đó chạy theo hướng AC biết với vận tốc v2.
A. 60o hoặc 120o
B. 50o hoặc 100o.
C. 40o hoặc 80o.
D. 30o hoặc 120o.