Đáp án D
Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm rộng vườn, làng mạc thường hay xảy ra ở vùng ven biển miền Trung.
Đáp án D
Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm rộng vườn, làng mạc thường hay xảy ra ở vùng ven biển miền Trung.
Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm rộng vườn, làng mạc thường hay xảy ra ở vùng ven biển
A. Đông Nam Bộ.
B. Bắc Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. miền Trung.
Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm rộng vườn, làng mạc thường hay xảy ra ở vùng ven biển
A. Đông Nam Bộ
B. Bắc Bộ
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. miền Trung
Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm rộng vườn, làng mạc thường hay xảy ra ở vùng ven biển
A. Bắc Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. miền Trung.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Giải pháp cơ bản để hạn chế hiện tượng cát bay, cát chảy ở các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ là
A. đẩy mạnh nuôi trồng thuỷ sản
B. xây dựng hệ thống đê biển.
C. bảo vệ rừng ngập mặn.
D. trồng rừng phòng hộ
Giải pháp cơ bản để hạn chế hiện tượng cát bay, cát chảy ở các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ là
A. đẩy mạnh nuôi trồng thuỷ sản
B. xây dựng hệ thống đê biển.
C. bảo vệ rừng ngập mặn
D. trồng rừng phòng hộ.
Giải pháp cơ bản để hạn chế hiện tượng cát bay, cát chảy ở các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ là
A. đẩy mạnh nuôi trồng thuỷ sản
B. xây dựng hệ thống đê biển
C. bảo vệ rừng ngập mặn.
D. trồng rừng phòng hộ.
Giải pháp cơ bản để hạn chế hiện tượng cát bay, cát chảy ở các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ là
A. đẩy mạnh nuôi trồng thuỷ sản
B. xây dựng hệ thống đê biển
C. bảo vệ rừng ngập mặn
D. trồng rừng phòng hộ
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM PHÂN THEO VÙNG Ở NƯỚC TA, NĂM 2010
(Đơn vị: nghìn tấn)
Các vùng |
Sản lượng lúa |
Cả nước |
35.832,9 |
Đồng băng sông Hồng |
6.183,5 |
Trung du miền núi Bắc Bộ |
3.079,5 |
Bắc Trung Bộ |
3.170,3 |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
1.758,9 |
Tây Nguyên |
717,3 |
Đông Nam Bộ |
1.624,9 |
Đồng bằng sông cửu Long |
19.298,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kể năm 2010)
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu sản lượng lúa cả năm phân theo các vùng ở nước ta là
A. Biểu đồ cột
B. Biểu đồ tròn
C. Biểu đồ cột chồng
D. Biểu đồ miền
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ THÀNH THỊ PHÂN THEO VÙNG Ở NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2015
(Đơn vị: nghìn người)
Vùng |
Năm 2010 |
Năm 2015 |
Đồng bằng sông Hồng |
5448,3 |
6432,0 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
2444,9 |
2905,0 |
Bắc Trung Bộ |
1705,7 |
2155,8 |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
3054,1 |
3422,8 |
Tây Nguyên |
1487,2 |
1627,2 |
Đông Nam Bộ |
8298,6 |
10131,6 |
Đồng bằng sông cửu Long |
4077,1 |
4393,1 |
Tổng số |
26515,9 |
31067,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Để thể hiện cơ cấu dân số thành thị phân theo vùng ở nước ta năm 2010 và năm 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ đường.
B. Biểu đồ cột ghép.
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ miền.