cho 15,6 g hh gồm kim loại M (hóa trị II) và Al (có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2) vào bình đựng 13,44 lít khí Cl2 (đktc), sau khi các pư hoàn toàn thu được hh chất rắn X. Cho X tan hết trong dd HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) thoát ra.
a) xác định kim loại M
b) mặt khác, hòa tan hoàn toàn 0,1 mol M và 0,2 mol Al vào dd HNO3 loãng dư, sau pư khối lượng dd tăng thêm 7,8g. Tính số mol HNO3 đã tham gia pư
Cho 42,8 g hỗn hợp (hh) X gồm R,A,B ở trên vào 250g dd H2SO4 19,6% thu được V lít khí H2 thoát ra (dktc), dd Y và 8,4g chất rắn. Chỉ có R dư. Các pứ xảy ra hoàn toàn.
1, Tính % khối lượng mỗi chất trong X, biết trong hh X số mol A và B bằng nhau.
2, Tính V và tính C% của muối trong dd Y
3, Đun nóng Y trong một thời gian (tg) thu được 152g dd muối có nồng độ 40% và 27g muối kế
Hòa tan 8,9g hh X gồm 2 kim loại A và B bằng dd HCl dư thấy hh X tan hết, sau pư thu được dd Y và khí Z(đktc). Cô cạn dd Y thì thu được 23,1g chất rắn khan
a) Viết PTHH, tính thể tích khí Z
b) Thêm 50% lượng kim loại B trong X vào hh X, sau đó cũng hào tan bằng dd HCl dư thì thu được 5,6 lít Z (đktc), cô cạn dd sau pư thì thu được 27,85g chất rắn khan. Tìm kim loại A và B
hòa tan hoàn toàn 7,87 gam hh b gồm :kim loại zn và một oxit sắt bằng dd h2so4 đặc nóng dư .sau khi pư kết thúc thu được 0,6496 lít khí so2 (là sp khử duy nhất ) và dd y .cô cạn dd y thu được 20,254 gam hh muối khan .xđ cthh của oxit sắt
Cho m(g) hh Na2CO3 và Na2S tác dụng hết với 200ml dd H2SO4 2M dư thu được 4,48 lit hh khí X (ở đktc) có tỉ khối khối so với H2 bằng 19,5 và dd Y
a.Tính số mol mỗi khí trong X
b. Tính giá trị của m và CM các chất trong dd Y
hh X gồm Mg, Cu, Fe. Nung nóng 17,2 g X trong bình chứa khí O2 thì thu được m (g) hh Y gồm các oxit kim loại. Hòa tan hoàn toàn m (g) Y bằng 200ml dd H2SO4 1M thu được dd Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dd Ba(OH)2 thu được (m+123,7)g kết tủa T.
Biết các pứ xảy ra hoàn toàn
Tính giá trị của m
hh X gồm Mg, Cu, Fe. Nung nóng 17,2 g X trong bình chứa khí O2 thì thu được m (g) hh Y gồm các oxit kim loại. Hòa tan hoàn toàn m (g) Y bằng 200ml dd H2SO4 1M thu được dd Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dd Ba(OH)2 thu được (m+123,7)g kết tủa T.
Biết các pứ xảy ra hoàn toàn
Tính giá trị của m
Chia hh X gồm Al và kim loại M (hóa trị không đổi) thành 3 phần bằng nhau:
P1: cho vào dd NaOH dư sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thấy thoát ra 1,4874 lít khí H2(đktc) và còn lại một phần chất rắn không tan.
P2: đốt cháy trong V1 lít khí Oxi(đktc), thu được dd rắn Y gồm 4 chất. Để hòa tan hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 200ml dd gồm H2SO4 0,3M và HCl 0,4M thu được 0,9916 lít khí H2 (đktc) và dd chỉ chứa 10,64g hh các muối trung hòa.
1) Xác định kim loại M và tính giá trị V1
P3: Cho vào V2 lít dd CuSO4 0,5M khuấy đều sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thu được 5,71g chất rắn. Tính giá trị V2
Hòa tan hoàn toàn 16,3g hh x gồm 2 kim loại kiềm a b thuộc 2 chu kì liên tiếp vào m gam hcl dư thu được m+7,1 g dd x.% số mol A trong hh là