Đáp án A
Hệ sinh thái ngập mặn của nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng ven biển Nam Bộ. Diện tichs hệ sinh thái rừng ngập mặn ở nước ta đứng thứ 2 thế giới (chỉ sau diện tích rừng ngập mặn ở A-ma-zon).
Đáp án A
Hệ sinh thái ngập mặn của nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng ven biển Nam Bộ. Diện tichs hệ sinh thái rừng ngập mặn ở nước ta đứng thứ 2 thế giới (chỉ sau diện tích rừng ngập mặn ở A-ma-zon).
Hệ sinh thái ngập mặn của nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng ven biển
A. Nam Bộ.
B. miền Trung.
C. đồng bằng sông Hồng.
D. Bắc Bộ.
Hệ sinh thái ngập mặn của nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng ven biển
A. Nam Bộ.
B. miền Trung.
C. đồng bằng sông Hồng.
D. Bắc Bộ
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM PHÂN THEO VÙNG Ở NƯỚC TA, NĂM 2010
(Đơn vị: nghìn tấn)
Các vùng |
Sản lượng lúa |
Cả nước |
35.832,9 |
Đồng băng sông Hồng |
6.183,5 |
Trung du miền núi Bắc Bộ |
3.079,5 |
Bắc Trung Bộ |
3.170,3 |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
1.758,9 |
Tây Nguyên |
717,3 |
Đông Nam Bộ |
1.624,9 |
Đồng bằng sông cửu Long |
19.298,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kể năm 2010)
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu sản lượng lúa cả năm phân theo các vùng ở nước ta là
A. Biểu đồ cột
B. Biểu đồ tròn
C. Biểu đồ cột chồng
D. Biểu đồ miền
Hệ sinh thái rừng ngập mặn của nước ta tập trung nhiều nhất ở
A. Bắc Bộ
B. Nam Trung Bộ
C. Bắc Trung Bộ
D. Nam Bộ
Hệ sinh thái rừng ngập mặn của nước ta tập trung nhiều nhất ở
A. Bắc Bộ.
B. Nam Trung Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Nam Bộ.
Hệ sinh thái rừng ngập mặn của nước ta tập trung nhiều nhất ở
A. Bắc Bộ
B. Nam Trung Bộ
C. Bắc Trung Bộ
D. Nam Bộ
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ THÀNH THỊ PHÂN THEO VÙNG Ở NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2015
(Đơn vị: nghìn người)
Vùng |
Năm 2010 |
Năm 2015 |
Đồng bằng sông Hồng |
5448,3 |
6432,0 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
2444,9 |
2905,0 |
Bắc Trung Bộ |
1705,7 |
2155,8 |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
3054,1 |
3422,8 |
Tây Nguyên |
1487,2 |
1627,2 |
Đông Nam Bộ |
8298,6 |
10131,6 |
Đồng bằng sông cửu Long |
4077,1 |
4393,1 |
Tổng số |
26515,9 |
31067,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Để thể hiện cơ cấu dân số thành thị phân theo vùng ở nước ta năm 2010 và năm 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ đường.
B. Biểu đồ cột ghép.
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ miền.
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ TRUNG BÌNH PHÂN THEO VÙNG NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ NĂM 2015
(Đơn vị: nghìn người)
Vùng |
Năm 2000 |
Năm 2015 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
11220,8 |
13050,2 |
Đồng bằng sông Hồng |
17039,2 |
19700,9 |
Bắc Trung Bộ |
10101,8 |
10487,9 |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
6625,4 |
9182,8 |
Tây Nguyên |
4236,7 |
5607,9 |
Đông Nam Bộ |
12066,8 |
16090,9 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
16344,7 |
17589,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2006,2016, NXB Thống kê, Hà Nội,2007,2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về dân số trung bình phân theo vùng của nước ta năm 2015 so với năm 2000?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng chậm nhất.
B. Đồng bằng sông Cửu Long tăng nhiều nhất.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ tăng nhanh nhất.
D. Tây Nguyên tăng ít nhất.
Vai trò lớn nhất của vùng đất ngập mặn ven biển ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. cung cấp gỗ, củi.
B. nuôi trồng thuỷ sản.
C. phòng hộ.
D. phục vụ cho du lịch xanh.