A : CuO
B : C
C : CO2
D : Ca(OH)2
PTHH: 2CuO + C ---to→ 2Cu + CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
A là CuO
B là C (trong dạng than)
C là CO2 và có CO
D là NaOH
PTHH: CuO+C=>Cu+CO2+CO
NaOH+CO2=>NaHCO3+H2O
NaOH+CO2=>Na2Co3+H2O
A : CuO
B : C
C : CO2
D : Ca(OH)2
PTHH: 2CuO + C ---to→ 2Cu + CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
A là CuO
B là C (trong dạng than)
C là CO2 và có CO
D là NaOH
PTHH: CuO+C=>Cu+CO2+CO
NaOH+CO2=>NaHCO3+H2O
NaOH+CO2=>Na2Co3+H2O
Sau khi làm thí nghiệm có những khí thải độc hại sau: HCl, H2S, CO2, SO2. Có thể dùng chất nào sau dây để loại bỏ chúng là tốt nhất? Giải thích và viết các phương trình hóa học (nếu có) A. Nước vôi trong B. Dung dịch HCl; C Dung dịch NaCl; D. nước
Câu 1:Viết các phương trình hóa học thực hiện chuỗi biến hóa sau:
Fe3O4 → Fe →feCl3→Fe(OH)3
Câu 2:Viết phương trình hóa học khi cho nhôm tác dụng với
a/Dung dịch muối đồng (2)sunfat
b/Axit sunfuric đặc nguội
c/Khí clo
d/kẽm clorua
Câu 3:
a/nêu hiện tượng viết phương trình hóa học trong thí nghiệm sau đây:Nhúng 1 lá nhôm vào dd CuSO4 màu xanh lam
Câu 4:Cho 0,83g hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với 100g dd H2SO4 loãng dư,sau phản ứng thu dc 0,56 l khí
a/Viết phương trình phản ứng
b/Tính thành phần phần trăm theo khối lượng hỗn hợp ban đầu
c/Tính nồng độ phần trăm dd H2SO4 cần dùng
Có 3 kim loại là nhôm, bạc, sắt. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng kim loại. Các dụng cụ hóa chất coi như có đủ. Viết các phương trình hóa học để nhận biết.
Bài 1 :cho 23,2g hỗn hợp Mg,Fe tác dụng với dung dịch HCl không dư thu được 11,2 H2 (đktc)
a, viết phương trình phản ứng?
b, tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
Bài 2: có 4 dung dịch đựng trong 4 ống nhiệt riêng biệt là:NaOH,HCl,NaNO3,NaCl. Hãy nêu phương pháp hóa học để phân biệt 4 dung dịch này. Viết phương trình hóa học để minh họa?
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch bị mất nhãn sau:
KOH, KCL, K2CO3 , BaCL2 . Viết Phương trình phản ứng minh học?
Bài 1: Giải thích công dụng của 1 số ứng dụng trong đời sống sau, viết phương trình hóa học
a/ Sử dụng vôi bột để khử chua đất trồng.
b/ Dùng nước vôi loãng để ngâm,rửa một số loại quả trước khi ngâm đường.
c/ Sử dụng NaHCO3 để chữa bệnh đau dạ dày do thừa axit.
d/ Quets nước vôi(sữa vôi) lên tường.
Bài 2: Cho 30g hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn còn a gam kim loại không tan, thu được dung dịch B và có 5,6 lít khí thoát ra ở đktc.
a/ Viết PTHH
b/ Xác định %m mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
c/ Cô cạn dung dịch B thu được b gam muối khan. Tìm b
4.1 : Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng minh họa trong thí nghiệm sau :
Ngâm thanh nhôm vào dung dịch CuSO4 trong một thời gian ngắn
4.2 : Khi nhỏ từ từ vài giọt dung dịch H2SO4 đậm đặc vào ống nghiệm đựng đường mía C12H22O11 thấy đường từ màu trắng chuyển sang màu vàng , sang màu nâu rồi hóa đen . Thí nghiệm nay chúng minh điều gì ? Viết phương trình ?
Viết các phương trình p/ư hóa học xảy ra khi :
a) Điện phân Al2O3 nóng chảy trong bể điện phân
b) Khí CO khử Fe2O3 trong lò cao
c) Sản xuất H2SO4 từ lưu huỳnh
Cho 9,4 gram một hỗn hợp gồm Al và MgO tác dụng với dung dịch HCl 1,6 M vừa đủ thì thoát ra 6,72 lít khí Hidro ( thu được ở đktc )
a) Tính % theo khối lượng của Nhôm và Magie oxit trong hổn hợp ban đầu.
b) Tính thể tích axit HCl đã dùng.
c) Dùng toàn bộ lượng khí Hidro thu được đem thử hoàn toàn 1 lượng sắt oxit vừa đủ là 17,4 gram. Xác định công thức hóa học của oxit sắt.