phân loại các từ ghép: sách vở, bà ngoại, bàn ghế, quần áo, chài lưới, thêm ngát, ông bà, nhà trường, vui lòng, hùng dũng.
Xác định số từ ghép chính phụ và số từ ghép đẳng lập trong các từ sau đây: nhà cửa, nhà sàn, bàn ghế, quần áo, giấy thấm, giấy bút, sách vở, sách toán.
Phân loại các từ ghép sau là từ ghép chính phụ hay từ ghép đẳng lập:
xe đạp, máy bơm, núi đồi, xinh tươi, sách vở, xe máy, bút chì, trắng tinh, vàng hoe, tươi tốt, mưa rào, hư hỏng, bạn học, bạn đường, giúp đỡ, bạn đọc, ông bà, ăn uống, hoa hồng, tươi vui, nóng lạnh, cười nói, mong muốn, quạt nan, chó mèo.
Sắp xếp các từ sau vào bảng phân loại từ ghép dưới đây các từ mặt mũi bút bi bằng ghế áo mưa anh biết suy nghĩ thước kẻ xanh Sơn
Nhóm từ nào sau đây không phải là từ ghép đẳng lập?
A. Cà chua, xe máy
B. Sách vở, quần áo
C. Giày dép, mặt mũi
D. Ăn uống, ngẫm nghĩ
theo mọi người câunaof đúng vậy ạ! mik hok bít
hãy phân lạo các từ ghép sau đây theo cấu tao của chúng :
ốm yếu , xe lam , tốt đẹp ,sắc lẻm , xem bói , cá lác , chợ búa , vui tươi , bánh cuốn , nhà cửa , xe ngưa , quần áo , rua muống , sưng húp ,hát ho , ăn nói
Bài 1:Liệt kê tiếng gọi tên các đồ vật hoặc dụng cụ học tập trong lớp em, sau đó thành các từ ghép phù hợp về nghĩa.
VD: Bàn, ghế, sách, vở,...\(\rightarrow\)Bàn ghế, sách vở,....
.............................................................................................................................................................................................................................
Câu 15. Trong các nhóm từ sau, nhóm nào toàn những từ ghép chính phụ? A. quần áo, quyển vở, che chắn B. sách vở, hoa hồng, túi xách C. xanh biếc, hoa cúc, áo dài D. sách vở, học hành, bút mực.
Quần áo là từ ghép gì ?
Tập vở là từ ghép gì ?
Giầy nón là từ ghép gì ?
Cặp sách là từ ghép gì ?