Xác định số từ ghép chính phụ và số từ ghép đẳng lập trong các từ sau đây: nhà cửa, nhà sàn, bàn ghế, quần áo, giấy thấm, giấy bút, sách vở, sách toán.
Nhóm từ nào sau đây không phải là từ ghép đẳng lập?
A. Cà chua, xe máy
B. Sách vở, quần áo
C. Giày dép, mặt mũi
D. Ăn uống, ngẫm nghĩ
theo mọi người câunaof đúng vậy ạ! mik hok bít
Phân loại các từ ghép sau là từ ghép chính phụ hay từ ghép đẳng lập:
xe đạp, máy bơm, núi đồi, xinh tươi, sách vở, xe máy, bút chì, trắng tinh, vàng hoe, tươi tốt, mưa rào, hư hỏng, bạn học, bạn đường, giúp đỡ, bạn đọc, ông bà, ăn uống, hoa hồng, tươi vui, nóng lạnh, cười nói, mong muốn, quạt nan, chó mèo.
Sắp xếp các từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập vào hai nhóm : hoa hồng, hoa huệ, các chép, đầu đuôi, chài lưới, cá rô, bàn ghế, bút mực, nhà cửa, của sổ, công cha, nghĩa mẹ, tươi tốt, tươi đẹp,học hành, học toán
a. Từ ghép chính phụ:
b. Từ ghép đẳng lập:
Hãy phân loại các từ ghép sau: Máy xay, quần áo, sách vở, bàn ghế, mưa ngâu, nhà kho, thướt kẻ, ăn nói
Quần áo là từ ghép gì ?
Tập vở là từ ghép gì ?
Giầy nón là từ ghép gì ?
Cặp sách là từ ghép gì ?
Đáp án nào gồm toàn từ ghép đẳng lập A.cặp sách bút thước B.sách vở, vở toán C.tươi tốt nhảy dây D.bàn ghế bàn học
phân loại các từ ghép: sách vở, bà ngoại, bàn ghế, quần áo, chài lưới, thêm ngát, ông bà, nhà trường, vui lòng, hùng dũng.
Câu 16. Trong 4 nhóm từ sau, nhóm từ nào toàn những từ ghép đẳng lập? A. áo khoác, nhà cửa. B.núi non, mưa gió C. đi đứng, xe đạp D.máy bay, xe máy Câu 17.Trong những từ sau từ nào là từ láy toàn bộ? A.lạnh lẽo B.mỏng manh C. xào xạc D. san sát Câu 18. Trong các từ sau từ nào không phải từ láy? A. nhỏ nhắn B.nho nhỏ C. nhỏ nhen D. nhỏ nhẹ