Chọn: D.
Môi trường xích đạo ẩm có khí hậu nóng ẩm, tạo điều kiện cho sâu bệnh dễ phát triển, gây hại cho cây trồng, vật nuôi.
Chọn: D.
Môi trường xích đạo ẩm có khí hậu nóng ẩm, tạo điều kiện cho sâu bệnh dễ phát triển, gây hại cho cây trồng, vật nuôi.
Hạn chế của khí hậu nóng ẩm đối với sản xuất nông nghiệp là
A. sâu bệnh dễ phát triển, gây hại cho cây trồng, vật nuôi.
B. sương muối, giá rét.
C. hạn hán, thiếu nước vào mùa khô.
D. động đất, núi lửa thường xuyên xảy ra
Hạn chế của khí hậu nóng ẩm đối với sản xuất nông nghiệp là:
A. sâu bệnh dễ phát triển, gây hại cho cây trồng, vật nuôi.
B. sương muối, giá rét.
C. hạn hán, thiếu nước vào mùa khô.
D. động đất, núi lửa thường xuyên xảy ra.
Câu 6: Sự thất thường trong chế độ mưa ở môi trường nhiệt đới gió mùa đã gây ra thiên tai nào sau đây?
A. động đất, sóng thần. B. bão, lốc.
C. hạn hán, lũ lụt. D. núi lửa.
Câu 19: Chế độ nước của sông ngòi khí hậu nhiệt đới là:
A. phân hóa theo mùa, mùa lũ trùng mùa mưa, mùa cạn trùng mùa khô.
B. sông ngòi nhiều nước quanh năm.
C. sông ngòi ít nước quanh năm, do lượng mưa rất thấp.
D. chế độ nước sông thất thường.
Câu 20: Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa là:
A. Lạnh – Khô – Ít mưa B. Nóng – Ẩm - Mưa nhiều.
C. Nóng – Ẩm – Mưa nhiều theo mùa D. Nóng - khô quanh năm
Câu 21: Môi trường khô hạn nhất ở đới nóng là:
A. Xích đạo ẩm B. Nhiệt đới C. Nhiệt đới gió mùa D. Hoang mạc
Câu 22: Môi trường nhiệt đới rất thích hợp cho loại cây trồng
A. Rau quả ôn đới. C. Cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới.
B. Cây dược liệu. D. Cây công nghiệp có nguồn gốc ôn đới.
Câu 26: Chiếm diện tích lớn nhất ở đới ôn hòa là:
A. Môi trường ôn đới hải dương. C. Môi trường ôn đới lục địa.
B. Môi trường hoang mạc. D. Môi trường địa trung hải.
Câu 27 Đặc điểm khí hậu miền Bắc nước ta có một mùa đông lạnh là do:
A. nước ta nằm ở vĩ độ cao trong đới khí hậu ôn hòa.
B. do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
C. chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc có tính chất lạnh, khô.
D. địa hình núi cao nên khí hậu có sự phân hóa theo đai cao.
Câu 28: Khí hậu ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm là đặc điểm của :
A. ôn đới lục địa. C. ôn đới hải dương.
B. địa trung hải. D. cận nhiệt đới ẩm.
Câu 29: Phần lớn các hoang mạc nằm:
A. Châu Phi và châu Á. B. Hai bên đường chí tuyến và giữa đại lục Á-Âu.
C. Châu Phi. D. Châu Âu và nằm sâu trong nội địa.
Câu 30: Vị trí trung gian đã ảnh hưởng đến đặc điểm thời tiết ở đới ôn hòa như thế nào?
A. Thời tiết thay đổi thất thường.
B. Thời tiết quanh năm ôn hòa, mát mẻ.
C. Quanh năm chịu ảnh hưởng của các đợt khí lạnh.
D. Nhiệt độ không quá nóng, không quá lạnh.
Câu 45: Đâu không phải là đặc điểm khí hậu của môi trường đới lạnh
A. Mùa đông rất dài, mùa hạ chỉ kéo dài 2 – 3 tháng. B. Nhiệt đột trung bình luôn dưới – 100C
C. Lượng mưa trung bình năm rất thấp (dưới 500mm).
D. Mùa hạ nhiệt độ tăng lên, cao nhất khoảng 150C.
Câu 54: Trong các hoang mạc đôi chỗ có các ốc đảo là:
A. Nơi có nước nhưng không có các loài sinh vật và con người sống ở đó.
B. Nơi khô hạn nhất của hoang mạc.
C. Nơi có các loài sinh vật và có rất nhiều nước.
D. Nơi có nước, các loài sinh vật và con người sống ở đó.
Câu 55: Ở Việt Nam thuộc kiểu môi trường nào ở đới nóng?
A. Xích đạo ẩm B. Nhiệt đới. C. Nhiệt đới gió mùa. D. Hoang mạc.
Câu 56. Loại rừng nào thường phân bố ở vùng cửa sông, ven biển?
A. Rừng rậm nhiệt đới B. Rừng rậm xanh quanh năm
C. Rừng thưa và xa van D. Rừng ngập mặn
Câu 57: Nguyên nhân nào làm cho diện tích băng ở hai cực đang ngày càng bị thu hẹp
A. Do con người dùng tàu phá bang. B. Do Trái Đất đang nóng lên.
C. Do nước biển dâng cao. D. Do ô nhiễm môi trường nước.
Câu 58. Hạn chế của tài nguyên đất ở môi trường nhiệt đới là:
A. nghèo mùn, ít chất dinh dưỡng. B. đất ngập úng, glây hóa
C. đất bị nhiễm phèn nặng. D. dễ bị xói mòn, rửa trôi hoặc thoái hóa.
Câu 59: Hoạt động kinh tế nào không đúng của quần cư đô thị:
A. Sản xuất công nghiệp B. Phát triển dịch vụ
C. Sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp D. Thương mai, du lịch
Câu 60. Đi từ vĩ tuyến 50 về phía hai chí tuyến, các thảm thực vật của môi trường nhiệt đới là:
A. rừng rậm xanh quanh năm, rừng thưa, xavan. B. rừng thưa, xa van, nửa hoang mạc.
C. xa van, rừng thưa, nửa hoang mạc. D. rừng lá rộng, rừng thưa, xavan.
Câu 61: Hướng gió chính vào mùa đông ở môi trường nhiệt đới gió mùa là:
A. Đông Bắc B. Đông Nam C. Tây Nam D. Tây Bắc.
Câu 62: Đâu không phải là hậu quả của đô thị hóa tự phát
A. Ô nhiễm môi trường. C. Ách tắc giao thông đô thị.
B. Gia tăng tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị. D. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 63: Loại gió nào mang lại lượng mưa lớn cho môi trường nhiệt đới gió mùa?
A. gió mùa Tây Nam. B. gió mùa Đông Bắc. C. gió Tín phong. D. gió Đông Nam.
Câu 64: Thảm thực vật nào sau đây không thuộc môi trường nhiệt đới gió mùa?
A.rừng cây rụng lá vào mùa khô. B. đồng cỏ cao nhiệt đới. C. rừng ngập mặn. D. rừng rậm xanh quanh năm.
Câu 65: Loại gió mang lại lượng mưa lớn cho môi trường nhiệt đới gió mùa
A. gió mùa Tây Nam. C. gió mùa Đông Bắc.
B. gió Tín phong. D. gió Đông Nam.
Có bạn nào biết mấy câu này không ? Giúp mình với, mai mình thi rồi.
Câu 22. Trong môi trường vùng núi, ở những sườn khuất gió thường có
A. mưa nhiều, cây cối tốt tươi.
B. khí hậu khô hạn, cây cối khô cằn.
C. lượng mưa và độ ẩm thay đổi theo độ cao.
D. mưa nhiều, cây cối nghèo nàn kém phát triển
Sự thất thường trong chế độ mưa ở môi trường nhiệt đới gió mùa đã gây ra thiên tai nào sau đây?
1 điểm
A. động đất, sóng thần.
B. bão, lốc.
C. hạn hán, lũ lụt.
D. núi lửa.
Loại thiên tai điển hình gây thiệt hại nặng nề xảy ra từ tháng 6 – 11 ở nước ta hàng năm?
A. Hạn hán B. Lũ quét C. Sương muối D. Bão
Nhân tố chủ yếu kìm hãm sự phát triển nông nghiệp của khu vực Trung và Nam Mỹ là
A.
chế độ chiếm hữu ruộng đất nặng nề.
B.
trình độ sản xuất thấp.
C.
thiếu hụt lao động.
D.
thiên tai thường xuyên xảy ra.
Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của môi trường nhiệt đới?
A. Càng gần hai chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài.
B. Khí hậu có đặc điểm là nóng, mưa nhiều quanh năm.
C. Khí hậu nóng và lượng mưa tập trung vào một mùa.
D. Sông ngòi có hai mùa nước đó là mùa lũ và mùa cạn.
Câu 21. Trong môi trường vùng núi, ở những sườn đón gió thường có
A. mưa nhiều, cây cối tốt tươi.
B. khí hậu khô hạn, cây cối khô cằn.
C. lượng mưa và độ ẩm thay đổi theo độ cao.
D. mưa nhiều, cây cối nghèo nàn kém phát triển.
Câu 22. Trong môi trường vùng núi, ở những sườn khuất gió thường có
A. mưa nhiều, cây cối tốt tươi.
B. khí hậu khô hạn, cây cối khô cằn.
C. lượng mưa và độ ẩm thay đổi theo độ cao.
D. mưa nhiều, cây cối nghèo nàn kém phát triển.
Câu 23. Trong môi trường đới lạnh cảnh quan phổ biến là?
A. Rừng xích đạo ẩm. B. Rừng kín thường xanh.
C. Đài nguyên. D. Xa van.
Câu 24. Trong môi trường xích đạo cảnh quan phổ biến là?
A. Rừng xích đạo ẩm. B. Rừng kín thường xanh.
C. Đài nguyên. D. Xa van.
Câu 25. Tại sao hoang mạc thường được hình thành và phân bố dọc theo hai đường chí tuyến?
A. Vì chí tuyến là giới hạn xa nhất có hiện tượng mặt trời lên thiên đỉnh.
B. Vì chí tuyến là danh giới giữa hai đới khí hậu nóng và ôn hoà.
C. Vì chí tuyến có khí áp cao, khí hâụ khá ổn định, ít mưa.
D. Vì chí tuyến có hoang mạc Xa-ha-ra chạy qua.
có tâm nha bạn ! :)))