Hai gen A và B cùng nằm trên 1 nhóm liên kết cách nhau 40cM, hai gen C và D cùng nằm trên 1 NST với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép lai A B a b C D c d × A b a B c d c d .Kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ:
A. 3,5%
B. 19,6%
C. 34,86%
D. 38,94%
Hai gen A và B cùng nằm trên 1 nhóm liên kết cách nhau 40cM, hai gen C và D cùng nằm trên 1 NST với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép lai A B a b C D c d × A b a B c d c d , kiểu hình có đúng 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ:
A. 3,5%.
B. 19,6%.
C. 30,1%.
D. 38,94%.
Hai gen A và B cùng nằm trên 1 nhóm liên kết cách nhau 20cM, hai gen D và E cùng nằm trên 1 nhóm liên kết cách nhau 40cM. Ở đời con cùa phép lai A B a b D E d e × a b a b d e d e , kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
A. 11%
B. 22%
C. 28%
D. 39%
Hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm gen liên kết cách nhau 40 cm, hai gen C và D cùng nằm trên một NST với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép lai A b a B C D a d x a b a b C d c d , loại kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ:
A. 1,5%.
B. 1,75%.
C. 3,5%.
D. 7%.
Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể cách nhau 20 cM. Hai cặp gen D, d và E, e cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10 cM. Biết rằng,không phát sinh đột biến và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, cá thể có kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen từ phép lai A B a b D E d e x A b a B D e d e chiếm tỉ lệ là
A. 16%
B. 6%
C. 4%.
D. 41%
Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A, a nằm trên nhiễm sắc thể số 1, cặp gen thứ hai gồm 2 alen B, b và và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D, d cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2 và cách nhau 40cM, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E, e nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính. Nếu mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, nếu lai giữa cặp bố mẹ (P): A a B d b D X E Y x a a b d b d X E X e thì ở đời con, kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:
A. 32,5%.
B. 25%.
C. 37,5%.
D. 6,25%.
Hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm gen liến kết cách nhau 40 cM, hai gen C, D nằm trên một NST với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép lai loại hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ:
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A, a nằm trên nhiễm sắc thể số 1, cặp gen thứ hai gồm 2 alen B, b và và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D, d cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2 và cách nhau 40cM, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E, e nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính. Nếu mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho các phát biểu sau về kết quả của phép lai giữa cặp bố mẹ (P): .
(1) Có tối đa là 32 kiểu gen và 24 kiểu hình.
(2) Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chỉ xuất hiện ở giới đực.
(3) Đời con không có kiểu hình giống bố và mẹ.
(4) Kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là 37,5%.
Các phát biểu đúng là
A. (1), (2).
B. (3), (4).
C. (1), (2), (4).
D. (2), (3), (4).
Hai gen A và B cùng nàm trên một nhóm liên kết cách nhau 40 cM , hai gen C và D cùng nằm trên 1 NST với tần số hoán vị là 30% . Ở phép lai A b a B C D c d × a b a b C d c d . Kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ
A. 1,5 %
B. 3,5 %
C. 7%
D. 1,75 %