Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể cách nhau 20 cM. Hai cặp gen D, d và E, e cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10 cM. Biết rằng,không phát sinh đột biến và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, cá thể có kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen từ phép lai A B a b D E d e x A b a B D e d e chiếm tỉ lệ là
A. 16%
B. 6%
C. 4%.
D. 41%
Ta có x A B a b D E d e = ( A b a B D e d e x A B a b A b a B )( D E d e x D e d e )
Xét phép lai A B a b x A b a B ( f = 20 cM )
A B a b => AB = ab = 0,4 ; Ab = aB = 0,1
A b a B => Ab = aB = 0,4; AB = ab = 0,1
Cơ thể dị hợp hai cặp gen : Aa, Bb = 0,4 x 0,1 x 2 + 0,4 x 0,1 x 2 = 4 x 0,04 = 0,16
Xét phép lai D E d e x D e d e ( f = 10 cM )
D E d e => DE= de = 0,45 ; De = dE = 0,05
D e d e => De= de = 0,5
Cơ thể dị hớp hai cặ gen là : 0,05 x 0,5 + 0,45 x 0,5 = 0,25
Tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen là : 0,16 x 0,25 = 0,04