a. \(I=I1=I2=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{10+20}=0,4A\left(R1ntR2\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}U1=I1.R1=0,4.10=4V\\U2=I2.R2=0,4.20=8V\end{matrix}\right.\)
b. \(A=Pt=UIt=12.0,4.1=4,8\left(Wh\right)=4,8.10^{-3}\left(kWh\right)=17280\left(J\right)\)
a. \(I=I1=I2=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{10+20}=0,4A\left(R1ntR2\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}U1=I1.R1=0,4.10=4V\\U2=I2.R2=0,4.20=8V\end{matrix}\right.\)
b. \(A=Pt=UIt=12.0,4.1=4,8\left(Wh\right)=4,8.10^{-3}\left(kWh\right)=17280\left(J\right)\)
Giữa hai điểm A, B của mạch điện, hiệu điện thế luôn luôn không đổi có hai điện trở R1 và R2= 30 ôm mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua mạch đo được là 0,25A, a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 và công suất tiêu thụ của điện trở R2. b) Mắc thêm 1 điện trở R3 = 20 ôm song song với điện trở R2 . Cường độ dòng điện trong mạch chính được là 0,5A, b1)Tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song R2 và R3 b2) Tính điện trở R1 và hiệu điện thế giữa hai điểm A, B của mạch điện
tớ cần gấp nha
Cho 2 điện trở R1=6 Ôm , R2=4 Ôm
Mắc NỐI TIẾP với nhau
a) Tính R tương đương của đoạn mạch
b) Đặt vào 2 đầu đoạn mạch trên HĐT: U=12V
Tính CĐDĐ mạch chính và HĐT 2 đầu mỗi điện trở
c) Điện trở R2 được làm từ vật liệu có điện trở suất p=0,4.10^-6 (ko phẩy bốn nhân mười mũ trừ sáu) Ôm/m, tiết diện 1mm^2
Tính chiều dài dây cuốn trở R2 ?
có hai điện trở R1= 10 ôm,R2 = 5 ôm được mắc nối tiếp và mắc hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế không đổi u=30V
a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch
b) tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2
c) tính điện năng tiêu thụ của cả mạch trong thời gian 3h
d) nếu mắc nối tiếp thêm một bóng đèn Đ( 6V-7,2W) vào mạch điện nói trên thì đèn sáng bình thường không? Vì sao?
Giữa 2 điểm M,N của mạch điện có hiệu điện thế không đổi 36V có mắc nối tiếp 2 điện trở R1 = 16 ôm và R2 = 24 ôm. a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở b)Tính công suất của dòng điện trong mạch MN. c) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R1 trong 12min 2. Cho đoạn mạch AB gồm 2 điện trở R1 = 20 ôm và R2 = 60 ôm mắc song song, hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch luôn không đổi là 12V. Tính: a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch b) Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và cả đoạn mạch c) Công suất điện của điện trở R2 d) Nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch trong 2min
Giữa hai điểm A và B có mắc hai điện trở song song R1 = 20Ω, R2 = 60Ω mắc vào hiệu điện thế 30V.
a) Tính điện trở tương đương của cả mạch?
b) Tính công suất tiêu thụ của mỗi điện trở và cả mạch trong thời gian 10 phút.
c) Điện trở R2 là một biến trở làm bằng chất ni kê lin có ρ=0,4.10-6Ωm, tiết diện 0,5 mm2. Tính chiều dài của dây điện trở.
Cho một đoạn mạch điện gồm điện trở R1 = 20 và R2 = 40 mắc nối tiếp nhau và mắc vào nguồn điện có hiệu điện không đổi U = 12V.
a. Tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện trong mạch chính ?
b. Tính HĐT giữa hai đầu các điện trở ?
c. Mắc thêm điện trở R3 = 70 song song với đoạn mạch trên. Tính cường độ dòng điện trong mạch chính bây giờ ?
Hai điện trở r1= 10 ôm r2 = 20 ôm được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A,B
a, tính điện trở tương đương
b, cường độ dòng điện giữa hai đầu đoạn mạch này là 0,5A tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
Bài 1 (10 điểm): Cho mạch điện AB có hiệu điện thế 9V không đổi. Trong mạch có R1 = 6 ôm mắc nối tiếp với R2 = 30 ôm. a) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế 2 đầu mỗi điện trở? b) Mắc thêm R3 = 20 ôm song song với điện trở R2. Tính : - Điện trở tương đương của mạch? - Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở?
giữa hai điểm a và b có hiệu điện thế không đổi là 12 V mắc R1=10 nối tiếp R2 = 20
a) tính điện trở tương đương và công suất tiêu thụ của đoạn mạch
b)để công suất trong mạch tăng lên 2 lần, ngưới ta mắc thêm R3 vào 2 điểm a và b của đoạn mạch . Tính R3