Vì `\vec{E_1} \uparrow \uparrow \vec{E_2}`
`=>E=E_1+E_2=k[|q_1|]/[r_1 ^2]+k[|q_2|]/[r_2 ^2]`
`=9.10^9 ([|5.10^[-9]|]/[0,05^2]+[|-5.10^[-9]|]/[0,05^2])`
`=36.10^3 (V//m)`
Vì `\vec{E_1} \uparrow \uparrow \vec{E_2}`
`=>E=E_1+E_2=k[|q_1|]/[r_1 ^2]+k[|q_2|]/[r_2 ^2]`
`=9.10^9 ([|5.10^[-9]|]/[0,05^2]+[|-5.10^[-9]|]/[0,05^2])`
`=36.10^3 (V//m)`
Hai điện tích điểm q 1 = 5.10 − 9 C , q 2 = − 5.10 − 9 C đặt tại hai điểm cách nhau 10 cm trong chân không. Lấy k = 9.10 9 N . m 2 / C 2 . Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là:
A. E = 3600 V/m.
B. E = 36000 V/m.
C. E = 0 V/m.
D. E = 18000 V/m.
Hai điện tích q 1 = 5 . 10 - 9 ( C ) , q 2 = - 5 . 10 - 9 ( C ) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là:
A. E = 18000 (V/m).
B. E = 36000 (V/m).
C. E = 1,800 (V/m).
D. E = 0 (V/m).
Hai điện tích q 1 = 5 . 10 - 9 (C), q 2 = - 5 . 10 - 9 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là:
A. E = 18000 (V/m)
B. E = 36000 (V/m).
C. E = 1,800 (V/m)
D. E = 0 (V/m).
Hai điện tích q 1 = 5 . 10 - 9 (C), q 2 = - 5 . 10 - 9 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách q 1 5 (cm), cách q 2 15 (cm) là:
A. E = 16000 (V/m).
B. E = 20000 (V/m).
C. E = 1,600 (V/m).
D. E = 2,000 (V/m).
Hai điện tích q 1 = 5 . 10 - 9 ( C ) , q 2 = - 5 . 10 - 9 ( C ) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách q 1 5 (cm), cách q 2 15 (cm) là:
A. E = 16000 (V/m).
B. E = 20000 (V/m).
C. E = 1,600 (V/m).
D. E = 2,000 (V/m).
Hai điện tích q 1 = 5 . 10 - 9 (C), q 2 = - 5 . 10 - 9 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách q 1 5 (cm), cách q 2 15 (cm) là
A. E = 16000 (V/m)
B. E = 20000 (V/m)
C. E = 1,600 (V/m)
D. E = 2,000 (V/m)
Có hai điện tích q 1 = 5 . 10 - 9 C và q 2 = - 5 . 10 - 9 C đặt cách nhau 10cm trong không khí. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra tại điểm cách điện tích q 1 một khoảng 5cm và cách điện tích q 2 một khoảng 15cm là
A. 20000Y/m
B. 18000Y/m
C. 16000Y/m
D. 14000Y/m
Hai điện tích điểm q 1 = 10 − 8 C , q 2 = − 3.10 8 C đặt trong không khí tại hai điểm A và B cách nhau 8 cm. Đặt điện tích điểm q = 10 − 8 C tại điểm M trên đường trung trực của đoạn thẳng AB và cách AB một khoảng 3cm. Lấy k = 9.10 9 N . m 2 / C 2 . Lực điện tổng hợp do q 1 , q 2 tác dụng lên q có độ lớn là:
A. 1 , 14.10 − 3 N .
B. 1 , 04.10 − 3 N .
C. 1 , 23.10 − 3 N .
D. 1 , 44.10 − 3 N .
Hai điện tích điểm q 1 = 10 − 8 C , q 2 = − 3.10 8 C đặt trong không khí tại hai điểm A và B cách nhau 8 cm. Đặt điện tích điểm q = 10 − 8 C tại điểm M trên đường trung trực của đoạn thẳng AB và cách AB một khoảng 3cm. Lấy k = 9.10 9 N . m 2 / C 2 . Lực điện tổng hợp do q 1 , q 2 tác dụng lên q có độ lớn là:
A. 1 , 14.10 − 3 N .
B. 1 , 04.10 − 3 N .
C. 1 , 23.10 − 3 N .
D. 1 , 44.10 − 3 N .
Tại điểm A trong chân không đặt điện tích q1 = 5.10-9 (C). a. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm M cách A là 3cm b. Tại điểm B cách A 20cm đặt điện tích q2 = - 5.10-9 (C). Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm N là trung điểm của A,B