Hai cặp alen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và liên kết hoàn toàn. Số kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Ở 1 loài thực vật, có 2 phép lai giữa có thể dị hợp tử về 2 cặp gen (kí hiệu 2 cặp là A,a và B,b), mỗi cặp gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. -Phép Lai 1: 2 cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng và liên kết hoàn toàn. -PL 2: 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau a. Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen của 2 phép lai trên b. Viết các kiểu gen có cùng kiểu hình trội về cả hai tính trạng ở mỗi phép lai trong tất cả các trường hợp.
Xét 3 cặp NST tương đồng ở người. Cặp NST 21 chứ một cặp gen dị hợp, cặp NST 22 chứ hai cặp gen dị hợp, cặp NST 23 chứa một cặp gen đồng hợp. 1. Xác định kiểu gen của 3 cặp NST nêu trên. 2. Khi giảm phân bình thường ( không trải qua trao đổi đoạn và đột biến ) thì thành phân gen trong mỗi loại giai tử sinh ra từ các kiểu gen nêu trên ntn ?
Ở một loài động vật, alen A qui định lông đen trội hoàn toàn, alen a qui định lông trắng; alen B qui định lông dài trội hoàn toàn, alen b qui định lông ngắn. Hai cặp alen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
1. Cho 2 cá thể có kiểu gen dị hợp về hai cặp alen nói trên giao phối với nhau kết quả F1 như thế nào?
2. Chọn hai cá thể có kiểu gen như thế nào giao phối với nhau để F1 có tỉ lệ kiểu hình:
1 lông đen, dài: 1 lông trắng, dài: 1 lông đen, ngắn: 1 lông trắng, ngắn.
Xét 3 cặp NST tương đồng ở người. Cặp NST 21 chứ một cặp gen dị hợp, cặp NST 22 chứ hai cặp gen dị hợp, cặp NST 23 chứa một cặp gen đồng hợp. 1. Xác định kiểu gen của 3 cặp NST nêu trên. 2. Khi giảm phân bình thường ( không trải qua trao đổi đoạn và đột biến ) thì thành phân gen trong mỗi loại giai tử sinh ra từ các kiểu gen nêu trên ntn ?
Ở một loài thực vật, gen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so yới gen a qui định hoa trắng. Gen B qui định khả năng tổng hợp được diệp lục trội hoàn toàn so với gen b qui định cây không có khả năng này, cây có kiểu gen đồng lợp lặn bb bị chêt ở giai đoạn mầm. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Cho cơ thể dị hợp 2 cặp gen trên tự thụ. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con lai là:
A. 1 đỏ : 1 trắng
B. 2 đỏ : 1 trắng
C. 3 đỏ : 1 trắng
D. 100% hoa đỏ
Cho 3 cặp gen trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau kí hiệu là A,a ; B,b ; D,d ( mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội hoàn toàn)
1)Cho cây có 3 tính trạng trội trên lai phân tích. Xác định kiểu gen kiểu hình của F1.
2) Cho một cây có kiểu Gen AaBbDd lai với cây có kiểu gen AabbDd tạo ra F1:
a) xác định số kiểu gen và tỉ lệ kiểu gen ở F1( không Viết sơ đồ lai)
b) xác định tỉ lệ kiểu gen mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F1 (ko yêu cầu viết kiểu gen cụ thể )
Xét 3 cặp nst tương đồng có trong các tế bào sinh dưỡng của 1 cơ thể thực vật lưỡng bột cặp thứ nhất chứa hai cặp gen dị hợp cặp thứ hai chứa 2 cặp gen dị hợp và cặp thứ ba là cặp Nst giới tính XX chứa 1 cặp gen dị hợp
a, Hãy nêu quy tắc quy ước gen và viết kiểu gen có thể có của cơ thể động vật chứa 3 cặp nst nói trên
b, Trong trường hợp quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và trao đổi chéo của nst thì cơ thể động vật nói trên có thể cho ra những loại giao tử có kiểu gen và tỉ lệ như nào ?
Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Có thể có bao nhiêu kiểu gen dị hợp tử tất cả các cặp gen trong số cá kiểu gen nói trên?
A. 1
B. 5
C. 4
D. 0