\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
Cho 5,6 gam iron Fe tác dụng với dung dịch sulfuric acid H2SO4 dư sinh ra V lít chất khí (ở đkc). Giá trị của V là: (biết Fe=56) *
1 điểm
2,24
22,4
2,479
24,79
Cho 11,2g Fe tác dụng vừa đủ với 250ml ddHCL 1M. Sau P/Ứ thu được dung dịch muối Sắt (II) Clorua và Hidro
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính thể tích khí sinh ra ở đktc
c) Sau phản ứng, chất nào dư, dư bao nhiêu gam?
1) Cho 5,6 gam sắt tác dụng với 200 ml dd HCl 1,5M.
a. Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)
b. Tính nồng độ mol/l của các chất sau phản ứng.
cho 12,6 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M . Thể tích khí CO2 thu được ở đktc A.3,36 lít B.2,24 lít C.4,48 lít D.5,6 lít
cho m1 gam Fe tác dụng vừa đủ với m2 gam dung dịch HCl 7,3% .Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí H2 ở đktc. Xác định m1 và m2
cho 5,6 gam sắt (Fe) tác dụng hết với dung dịch HCl, tạo thành muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hidro (H2)
a. Viết phương trình phản ứng?
b. Tính thể tích khí Hidro (H2) sinh ra ở (đktc)?
c. Tính khối lượng muối FeCl2 tạo thành ?
Cho 5,6 Fe tác dụng vừa hết với 200g dd HCl: a, tính thể tích khí H2(ở đktc) sau phản ứng b, tính nồng độ phần trăm của dd H2SO4 đã dùng
Cho 5,6g sắt tác dụng vừa đủ với dd HCl 10% thấy khí thoát ra.
a.Tính thể tích khí sinh ra ở dktc. Biết ở điều kiện tiêu chuẩn(t độ=25 độ C, áp suất 1Bar), 1 mol khí chiếm thể tích 24,79 lít.
b.Tính khối lượng dd HCl 10% đã dùng.
c.Tính nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng.