Câu 11: Cấu tạo tế bào nhân thực,cơ thể đa bào có khả năng tổng hợp chất hữu cơ là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây?
A. Giới khởi sinh
B. Giới nguyên sinh
C. Giới thực vật
D. Giới nấm
Câu 32. Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây?
A. Khởi sinh B. Nguyên sinh C. Nấm D. Thực vật
Câu 33. Khi tiến hành xây dựng khóa lưỡng phân để phân loại một nhóm sinh vật cần tuân thủ theo nguyên tắc nào?
A. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có những đặc điểm đối lập nhau.
B. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có cơ quan di chuyển khác nhau.
C. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có môi trường sống khác nhau.
D. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có kiểu dinh dưỡng khác nhau.
3. Lục lạp bầm chứa , trong cơ thể nào của tế bào thực vật?
A. Chất tế bào
B. Vách tế bào
C. Nhân
D. Màng sinh chất
4. Đặc điểm của tế bào nhân thực?
A. Thành tế bào
B. Chất tế bào
C. Màng nhân bao bọc vật chất di truyền
D. Lục lạp
5. Khi một tế bào lớn lên và sinh sản sẽ cho ra bao nhiêu tế bào mới hình thành?
A. 8
B. 6
C. 4
D. 2
6 Cơ thể nào sau đây là đơn bào?
A. Con chó
B. Con ốc sên
C. Trùng biến hình
D. Con cua
7 Có mấy cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào?
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
1. Hiện nay, theo hệ thống phân loại 5 giới thì dương xỉ được xếp vào giới nào ?
A. Giới Nấm B. Giới Động vật C. Giới Thực vật D. Giới Nguyên sinh
2. Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, sống dị dưỡng, có khả năng di chuyển là đặc điểm của sinh vật thuộc giới:
A. Nấm B. Thực vật C. Động vật D. Nguyên sinh
3. Cách gọi “cá lóc đen” là cách gọi tên theo
A. Tên khoa học.
B. Tên địa phương.
C. Tên giống.
D. Tên phổ thông.
Phần I: Trắc nghiệm (4,0 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm.
Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây không phải của nấm?
A. Nấm là sinh vật nhân thực.
B. Tế bào nấm có chứa lục lạp.
C. Thành tế bào của nấm cấu tạo bằng chất kitin.
D. Nấm là sinh vật dị dưỡng, lấy thức ăn là các chất hữu cơ.
Câu 2: Nấm đảm là loại nấm có thể quả dạng
A. Hình túi
B. Hình tai mèo
C. Sợi nấm phân nhánh
D. Hình mũ
Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây của nấm giống với vi khuẩn?
A. Một số đại diện có cơ thể đa bào.
B. Cơ thể có cấu tạo từ các tế bào nhân thực.
C. Có lối sống dị dưỡng: hoại sinh hay kí sinh.
D. Thành tế bào có cấu tạo bằng chất kitin.
Câu 4: Cơ quan sinh sản của thực vật không bao gồm bộ phận nào dưới đây?
A. Hạt
B. Hoa
C. Quả
D. Rễ
Câu 5: Rêu thường sống ở môi trường nào?
A. Môi trường nước
B. Môi trường khô hạn
C. Môi trường ẩm ướt
D. Môi trường không khí.
Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây là của ngành ruột khoang?
A. Đối xứng hai bên
B. Đối xứng tỏa tròn
C. đối xứng lưng – bụng
D. đối xứng trước – sau.
Câu 7: Đại diện nào dưới đây thuộc lớp bò sát?
A. Cá cóc bụng hoa
B. Cá ngựa
C. Cá sấu
D. Cá heo.
Câu 8: Loài chim nào dưới đây hoàn toàn không biết bay, thích nghi cao với đời sống bơi lội?
A. Chim bồ câu
B. Chim cánh cụt
C. Gà
D. Vịt
Câu 9: Đại diện nào dưới đây thuộc lớp thú?
A. Cá cóc bụng hoa
B. Cá ngựa
C. Cá sấu
D. Cá heo
Câu 10: Chi trước biến đổi thành cánh da là đặc điểm của loài nào dưới đây?
A. Chim bồ câu
B. Dơi
C. Thú mỏ vịt
D. Đà điểu
Câu 11: Nấm không thuộc giới thực vật vì
A. Nấm không có khả năng sống tự dưỡng.
B. Nấm là sinh vật nhân thực.
C. Nấm có thể là đơn bào hoặc đa bào.
D. Nấm rất đa dạng về hình thái và môi trường sống.
Câu 12: Hoạt động nào của cây xanh giúp bổ sung vào bầu khí quyển lượng oxygen mất đi do hô hấp và đốt cháy nhiên liệu?
A. Trao đổi khoáng
B. Hô hấp
C. Quang hợp
D. Thoát hơi nước
Câu 13: Vì sao nói thực vật có vai trò bảo vệ đất và nguồn nước?
A. Thực vật có hệ rễ phát triển mạnh.
B. Tán cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra.
C. Thực vật có hệ rễ phát triển mạnh giữ đất, cản dòng chảy do mưa lớn gây ra, một phần nước mưa thấm dần xuống các lớp đất tạo thành nước ngầm.
D. Tán lá cản bớt ánh sáng và tốc độ gió.
Câu 14: Bạch tuộc và ốc sên có nhiều đặc điểm khác nhau nhưng đều được xếp chung vào ngành Thân mềm vì cả hai đều có đặc điểm nào dưới đây?
A. Có giá trị thực phẩm
B. Có cơ thể mềm, không phân đốt
C. Có vỏ cứng bao bọc cơ thể
D. Di chuyển được
Câu 15: Thú được xếp vào nhóm động vật có xương sống vì
A. Có bộ xương trong, trong đó có xương sống ở dọc lưng.
B. Có bộ xương ngoài bằng chất kitin, các chân phân đốt, có khớp động.
C. Có bộ xương trong bằng chất xương, có bộ lông mao bao phủ.
D. Có khả năng lấy thức ăn từ các sinh vật khác.
Câu 16: Cây nào dưới đây không được xếp vào nhóm thực vật có hoa?
A. Cây dương xỉ
B. Cây chuối
C. Cây ngô
D. Cây lúa
Câu 17: Trong các biện pháp giúp giảm thiểu ô nhiễm và điều hòa khí hậu, biện pháp khả thi, tiết kiệm và mang lại hiệu quả lâu dài nhất là
A. Ngừng sản xuất công nghiệp
B. Trồng cây gây rừng
C. Xây dựng hệ thống xử lí chất thải
D. Di dời các khu chế xuất lên vùng núi.
Câu 18: Trong cùng một khu vực, so với nơi trống trải thì nơi có rừng có gì khác biệt về khí hậu?
A. Tốc độ gió mạnh hơn
B. Nắng nhiều và gay gắt hơn
C. Độ ẩm thấp hơn
D. Nhiệt độ thấp hơn.
Câu 19: Đặc điểm thường gặp ở động vật sống ở môi trường đới lạnh là
A. Thường hoạt động vào ban đêm
B. Chân cao, đệm thịt dày
C. Bộ lông dày
D. Màu lông trắng hoặc xám.
Câu 20: Tại sao nói rừng là lá phổi xanh của Trái Đất?
(1) Cây xanh quang hợp sử dụng khí carbon dioxide và thải ra khí oxigen vào không khí giúp con người hô hấp.
(2) Lá cây xanh có tác dụng cản bụi, diệt vi khuẩn và giảm ô nhiễm môi trường.
(3) Cây xanh hô hấp lấy khí oxygen và thải khí carbon dioxide.
Các phát biểu đúng là:
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3).
C. (1), (2).
D. (1), (3).
Phần II: Tự luận (6 điểm)
Câu 1: Nấm hoại sinh có vai trò như thế nào trong tự nhiên? (2 điểm)
Câu 2: Thực vật có vai trò gì đối với động vật và đời sống con người? (2 điểm)
Câu 3: Giải thích tại sao một số động vật có xương sống thuộc lớp Bò sát, lớp chim và lớp thú là bạn của nhà nông? Cho ví dụ minh họa. (1,5 điểm)
Câu 4: Phân chia các cây sau đây vào các nhóm thực vật dựa theo đặc điểm của cơ thể: rau bợ, ớt, thông, dương xỉ, rêu, kim giao, khoai tây. (0,5 điểm)
Câu 74. Hiện nay, theo hệ thống phân loại 5 giới thì dương xỉ được xếp vào giới nào ? A. Giới Nấm B. Giới Động vật C. Giới Thực vật D. Giới Nguyên sinh Câu 75 Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, sống dị dưỡng, có khả năng di chuyển là đặc điểm của sinh vật thuộc giới: A. Nấm B. Thực vật C. Động vật D. Nguyên sinh Câu 76. Cách gọi “cá lóc đen” là cách gọi tên theo A. Tên khoa học. B. Tên địa phương. C. Tên giống. D. Tên phổ thông
Đặc điểm nào dưới đây không phải của giới Nấm?*
a.Nấm là sinh vật nhân thực.
b.Tế bào nấm có chứa lục lạp.
c.Thành tế bào của nấm cấu tạo bằng chất kitin.
d.Nấm là sinh vật dị dưỡng, lấy thức ăn là các chất hữu cơ.
1)Cấp độ thấp nhất hoạt động trong cơ thể đa bào là *
mô.
cơ quan.
hệ cơ quan.
tế bào.
2)Thành phần nào dưới đây không có ở tế bào nhân thực? *
Chất tế bào
Màng nhân
Hệ thống nội màng
Vùng nhân
3)Hệ cơ quan ở thực vật bao gồm *
hệ thân và hệ lá.
hệ chồi và hệ rễ.
hệ cơ và hệ thân.
hệ rễ và hệ thân.
4)Chức năng chính của hệ rễ với cây xanh là: *
cung cấp chất hữu cơ cho cây, giúp cây trụ vững.
thực hiện chức năng quang hợp, giúp cây trụ vững.
sinh sản, giúp cây trụ vững.
hút nước và muối khoáng, giúp cây trụ vững.
Tế bào động vật khác tế bào thực vật ở điểm nào?
A. Đa số không có thành tế bào
B. Đa số không có ti thể
C. Nhân tế bào chưa hoàn chỉnh
D. Có chứa lục lạp