Chọn đáp án B
Giới hạn quang điện phụ thuộc vào bản chất kim loại chứ không phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng chiếu vào catot.
Chọn đáp án B
Giới hạn quang điện phụ thuộc vào bản chất kim loại chứ không phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng chiếu vào catot.
Một tế bào quang điện có anôt và catôt đều là những bản kim loại phẳng, đặt song song, đối diện và cách nhau một khoảng 2cm. Đặt vào anôt và catôt một điện áp 8V, sau đó chiếu vào một điểm trên catôt một tia sáng có bước sóng λ xảy ra hiện tượng quang điện. Biết điện áp hãm của kim loại làm catôt ứng với các bức xạ trên là 2V. Bán kính lớn nhất của vùng trên bề mặt anôt có electron đập vào bằng
A. 2cm
B. 16cm
C. 1cm
D. 8cm
Catôt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là 0 , 828 μ m , được chiếu bởi bức xạ đơn sắc λ . Lần lượt đặt vào anôt và catôt tế bào quang điện điện áp U 1 = 3 V , U 2 = 15 V thì ta thấy vận tốc cực đại của electron khi đập vào anôt lần lượt là v 1 và v 2 với v 2 = 2 v 1 . Giá trị của λ là
A . 0 , 239 μ m
B . 0 , 497 μ m
C . 0 , 585 μ m
D . 0 , 638 μ m
Lần lượt chiếu vào catôt của một tế bào quang điện hai bức xạ đơn sắc f và 1,5f thì động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện hơn kém nhau 3 lần. Bước sóng giới hạn của kim loại dùng làm catôt có giá trị.
A. λ 0 = c f .
B. λ 0 = 4 c 3 f .
C. λ 0 = 3 c 4 f .
D. λ 0 = 3 c 2 f .
Khi chiếu bức xạ có bước sóng λ vào catôt của tế bào quang điện làm bằng kim loại có giới hạn quang điện λ 0 = 2 λ thì động năng ban đầu cực đại của các quang êlectron là W đ 0 . Nếu giảm bước sóng của ánh sáng kích thích 2 lần thì động năng ban đầu cực đại của các quang êlectron là
A . 2 W đ 0
B . W đ 0 3
C . 3 W đ 0
D . W đ 0 2
Chiếu vào catôt của tế bào quang điện một bức xạ có tần số f = 5 , 36 . 10 14 H z , electron phát ra từ catôt có động năng ban đầu thay đổi từ 0 đến 5 , 38 . 10 - 20 J . Giới hạn quang điện của kim loại làm catôt là
A . 0 , 62 μ m
B . 0 , 59 μ m
C . 0 , 66 μ m
D . 0 , 56 μ m
Catôt của một tế bào quang điện làm bằng chất có giới hạn quang điện là \(0,0657\mu m\).
1) Tìm công thoát của êlectron ra khỏi bề mặt catôt
2) Tìm vận tốc ban cực đại của electron khi chiếu vào catôt ánh sáng có bước sóng \(\text{λ=0,444μm}\).
3) Tìm hiệu điện thế hãm để không có electron về catôt.
Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 400nm vào catôt của một tế bào quang điện, được làm bằng Na. Giới hạn quang điện của Na là 0,50mm. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là
A. 3,28. 10 5 m/s
B. 4,67. 10 5 m/s
C. 5,45. 10 5 m/s
D. 6,33. 10 5 m/s
Trong thí nghiệm với tế bào quang điện, khi chiếu vào catôt chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 3 . 10 - 7 m , thì hiệu điện thế hãm đã được có độ lớn là 1,2V. Suy ra công thoát của kim loại làm catôt của tế bào là
A. 8 , 545 . 10 - 19 J
B. 4 , 705 . 10 - 19 J
C. 2 , 3525 . 10 - 19 J
D. 9 , 41 . 10 - 19 J
Kim loại dùng làm catôt của tế bào quang điện có công thoát electron là 1,8 eV. Chiếu vào catôt một ánh sáng có bước sóng λ = 600 nm từ một nguồn sáng có công suất 2 mW. Tính cường độ dòng quang điện bão hoà. Biết cứ 1000 hạt phôtôn tới đập vào catôt thì có 2 electron bật ra.
A. 1,93 mA
B. 0 , 193 . 10 - 6 A
C. 1 , 93 . 10 - 6 A
D. 19,3 mA
Kim loại làm catôt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện λ 0 . Lần lượt chiếu tới bề mặt catôt hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 0 , 4 μm và λ 2 = 0 , 5 μm thì vận tốc ban đầu cực đại của electron bắn ra khỏi bề mặt catôt khác nhau 2 lần. Giá trị của λ 0 là
A. 0,515 μm .
B. 0,585 μm .
C. 0,545 μm .
D. 0,595 μm .