Lần lượt chiếu vào catôt của một tế bào quang điện hai bức xạ đơn sắc f và 1,5f thì động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện hơn kém nhau 3 lần. Bước sóng giới hạn của kim loại dùng làm catôt có giá trị.
A. λ 0 = c f .
B. λ 0 = 4 c 3 f .
C. λ 0 = 3 c 4 f .
D. λ 0 = 3 c 2 f .
Kim loại làm catôt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện λ 0 . Lần lượt chiếu tới bề mặt catôt hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 0 , 4 μm và λ 2 = 0 , 5 μm thì vận tốc ban đầu cực đại của electron bắn ra khỏi bề mặt catôt khác nhau 2 lần. Giá trị của λ 0 là
A. 0,515 μm .
B. 0,585 μm .
C. 0,545 μm .
D. 0,595 μm .
Một tế bào quang điện có catốt được làm bằng asen có công thoát electron 5,15eV. Chiếu vào catốt chùm bức xạ điện từ có bước sóng 0,2 μ m và nối tế bào quang điện với nguồn điện một chiều. Mỗi dây catốt nhận được năng lượng của chùm sáng là o,3 mJ, thì cường độ dòng quang điện bão hòa là 4,5. 10 - 6 A. Hiệu suất năng lượng tử là
A. 9,4%
B. 0,186%
C. 0,094%
D. 0,94%
Khi chiếu bức xạ có bước sóng λ vào catôt của tế bào quang điện làm bằng kim loại có giới hạn quang điện λ 0 = 2 λ thì động năng ban đầu cực đại của các quang êlectron là W đ 0 . Nếu giảm bước sóng của ánh sáng kích thích 2 lần thì động năng ban đầu cực đại của các quang êlectron là
A . 2 W đ 0
B . W đ 0 3
C . 3 W đ 0
D . W đ 0 2
Kim loại làm catôt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là λ 0 . Chiếu lần lượt tới bề mặt catôt hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 0 , 4 μ m và λ 2 = 0 , 5 μ m thì vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron bắn ra khác nhau 1,5 lần. Bước sóng λ 0 là
A . 0 , 775 μ m
B . 0 , 6 μ m
C . 0 , 25 μ m
D . 0 , 625 μ m
Catôt của tế bào quang điện làm bằng kim loại Xedi (Cs) có giới hạn quang điện là 0 , 66 μm . Hiện tượng quang điện không xảy ra khi chiếu vào catốt bức xạ nằm trong vùng:
A. Ánh sáng tím
B. Từ ngoại
C. Ánh sáng lam
D. Hồng ngoại
Catôt của một tế bào quang điện làm bằng chất có giới hạn quang điện là \(0,0657\mu m\).
1) Tìm công thoát của êlectron ra khỏi bề mặt catôt
2) Tìm vận tốc ban cực đại của electron khi chiếu vào catôt ánh sáng có bước sóng \(\text{λ=0,444μm}\).
3) Tìm hiệu điện thế hãm để không có electron về catôt.
Một tế bào quang điện có anôt và catôt đều là những bản kim loại phẳng, đặt song song, đối diện và cách nhau một khoảng 2cm. Đặt vào anôt và catôt một điện áp 8V, sau đó chiếu vào một điểm trên catôt một tia sáng có bước sóng λ xảy ra hiện tượng quang điện. Biết điện áp hãm của kim loại làm catôt ứng với các bức xạ trên là 2V. Bán kính lớn nhất của vùng trên bề mặt anôt có electron đập vào bằng
A. 2cm
B. 16cm
C. 1cm
D. 8cm
Một tế bào quang điện có catôt được làm bằng asen có công thoát electrón 5,15 eV. Chiếu vào catôt chùm bức xạ điện từ có bước sóng 0,2μm và nối tế bào quang điện với nguồn điện một chiều. Mỗi giây catôt nhận được năng lượng của chùm sáng là 0,3 mJ, thì cường độ dòng quang điện bảo hoà là 4,5.10-6 C. Hiệu suất lượng tử là
A. 9,4%.
B. 0,094%.
C. 0,186%.
D. 0,94%.