Công thức liện hệ giữa công thoát electon khỏi một kim loại và giới hạn quang điện của kim loại đó là
A = hc/ λ
Lấy đạo hàm hai vế theo λ :
Vậy :
Công thức liện hệ giữa công thoát electon khỏi một kim loại và giới hạn quang điện của kim loại đó là
A = hc/ λ
Lấy đạo hàm hai vế theo λ :
Vậy :
Giới hạn quang điện của bạc (Ag) là λ0 = 0,26 µm. Công thoát êlectron của bạc có giá trị là
A. 4,78 eV
B. 3,12 eV
C. 1,88 eV
D. 2,64 eV
Hãy chọn phát biểu đúng.
Giới hạn quang điện của một hợp kim gồm bạc, đồng và kẽm sẽ là
A. 0,26 μ m. B. 0,30 μ m. C. 0,35 μ m. D. 0,40 μ m.
Giới hạn quang điện của đồng là 0,3 μ m. Tính công thoát của electron khỏi đồng ra jun và ra electron (eV). Cho h = 6,625. 10 - 34 h J.s; c = 3. 10 8 m/s; e = -1,6. 10 - 19 C.
Giới hạn quang điện của kẽm là 0,35 μ m.
Tính công thoát êlectron khỏi kẽm.
Giới hạn quang điện của một kim loại là 0 , 26 μ m . Công thoát của êlectron ra khỏi kim loại này gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,20 eV
B. 1,50 eV
C. 4,78 eV
D. 0,45 eV
Giới hạn quang điện của một kim loại là 0 , 26 μ m . Công thoát của êlectron ra khỏi kim loại này gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,20 eV
B. 1,50 eV
C. 4,78 eV
D. 0,45 eV
Giới hạn quang điện của Nhôm và của Natri lần lượt là Biết
Công thoát của electron khỏi Nhôm lớn hơn công thoát của electron khỏi Natri một lượng là
A.
B.
C.
D.
Giới hạn quang điện của Nhôm và của Natri lần lượt là 0,36μm và 0,5μm. Biết 1 e V = 1 , 6.10 − 19 J , 6 , 625.10 − 34 J và c = 3.10 8 ( m / s ) . Công thoát của electron khỏi Nhôm lớn hơn công thoát của electron khỏi Natri một lượng là
A. 0,140eV
B. 0,322eV
C. 0,966eV
D. 1,546eV
Giới hạn quang điện của niken là thì công thoát của electron khỏi niken là bao nhiêu
A.
B.
C.
D.