Gió mùa mùa đông từ lục địa Á - Âu thổi đến Nhật Bản trở nên ẩm ướt do đi qua
A. Dòng biển Ôiasivô.
B. Biển Nhật Bản.
C. Biển Hoa Đông.
D. Biển Ô-khốt.
Do tác động của gió mùa Đông Bắc qua biển nên nửa sau mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời tiết
A. lanh, ẩm
B. lạnh, khô
C. ấm áp, ẩm ướt
D. ấm áp, khô ráo
Do tác động của gió mùa Đông Bắc qua biển nên nửa sau mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời tiết
A. lanh, ẩm
B. lạnh, khô
C. ấm áp, ẩm ướt
D. ấm áp, khô ráo
Do tác động của gió mùa Đông Bắc qua biển nên nửa sau mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời tiết
A. lạnh, ẩm
B. lạnh, khô
C. ấm áp, ẩm ướt
D. ấm áp, khô ráo
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của Biển Đông thể hiện qua yếu tố
A. Hải văn và sinh vật biển.
B. Thủy triều và độ muối nuớc biển.
C. Hải văn và sóng biển.
D. Dòng biển và sinh vật biển.
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của Biển Đông thể hiện qua yếu tố
A. Hải văn và sinh vật biển.
B. Thủy triều và độ muối nuớc biển.
C. Hải văn và sóng biển.
D. Dòng biển và sinh vật biển.
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính khép kín của biển Đông được thể hiện qua các yếu tố:
A. nhiệt độ và chế độ thủy triều.
B. nhiệt và ẩm.
C. lượng mưa và số giờ nắng trong 1 ngày.
D. hải văn và sinh vật biển.
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính khép kín của biển Đông được thể hiện qua các yếu tố:
A. nhiệt độ và chế độ thủy triều.
B. nhiệt và ẩm.
C. lượng mưa và số giờ nắng trong 1 ngày.
D. hải văn và sinh vật biển.
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của Biển Đông được thể hiện qua yếu tố nào?
A. Hải văn và sinh vật biển
B. Khí hậu và khoáng sản biển
C. Sự phân bố các đảo
D. Sự lưu chuyển của các dòng biển nóng – lạnh